Gii phẫu tổng hợp hệ thống và
định khu chi dưới
(Kỳ 1)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
1. XƯƠNG, KHỚP CHI DƯỚI
Do đặc đim chi dưới gấp ra sau nên mặt trước các xương chi dưới tương
ng vi mặt sau các xương chi trên. Chi dưới được dính vào thân mình bi đai
chậu. Đai chậu được cấu tạo bi 2 xương chậu tiếp khp vi xương cùng ca ct
sng n chi dưới ch ta vững chắc để chu đựng sc nặng ca cơ thể. Đai
chu to như mt cái chậu (chậu hông) gia đai chậu thắt hẹp gi là eo trên chia
chậu hông ra làm 2 phần: chậu hông ln trên cha đựng và nâng đỡ c ni tng
trong bng; chậu hông dưới cha đng các tạng niu dc trc tràng.
Eo trên rt quan trng trong sản khoa,
nếu eo trên quá nhhoặc méo đầu thai nhi không qua được trong giai đoạn
chuyn d phi can ệp bằng mđẻ. thc định được kích thước ca eo trên
bng cách đo các kích thước ca đai chậu.
Thân xương đùi 3 mặt ngưc vi xương cánh tay, b sau nhiều
mấu g gh (đường ráp) để các bám nên khi cắt đon xương đùi phải cưa
đường ráp sau đó mi cưa thân xương. C xương đùi nm trong bao khp trước
nhưng sau đ h 1/3 ngoài, nên khi gãy c xương bao khp thường toạc phía
trước không rách phía sau. Khp chậu đùi cũng thuc loại khp chm, có
sn vin ging khp vai nhưng thêm dây chằng buc chm đùi vào
ci.
cẳng chân xương chày xương chính chu lực nên xương rắn chắc
nhất cơ thể. Xương mác nh không chịu lực, ch yếu cùng xương chày tham gia
tạo thành mng chày mác kẹp cht 2 bên xương sên, phía sau có mắt th
1. Xương chậu
2. Xương đùi
3. Xương bánh chè
4. Xương chày
5. Xương mác
6. Xương c chân
Hình 3.46. Xương chi dưới
3 (g sau mặt dưới xương chày) gi thăng bằng bàn chân khi ta đi đng. Ba
mắt chân, nhất là mắt ngoài dài xung thp hơn c tác dng gichiều
cho trc cẳng chân nên khi tn thương thường nặng n nhất.
Ch xương chày xương bánh chè tiếp khp vi xương đùi (khp gi),
khp lưỡng li nên sn chêm dính vào m chày để ng din khp.
Sn chêm b đẩy khi gp, dui cng chân nên d tn thương khi m động tác
nhanh, mạnh, đột ngt tạo thành chướng ngại trong khp cần phải điều trị hoc
vt b.
Bàn chân rất nhiều xương và chia thành 3 nhóm trong đó 7 xương cổ
chân, 5 xương đốt bàn chân 14 xương đốt ngón chân. Trong đó xương sên
chìa khóa ca bàn chân chịu toàn b sc nng của cơ th, nằm gia xương chày
xương gót nên rất d tn thương. Mng chày mác kẹp chặt xương sên khp c
chân khp ròng rc để thc hiện động tác gấp dui bàn chân ròng rc
xương sên rng phía trước hơn phía sau nên khi trật ra sau xương sên m toạc
mng chày mác, b gẫy mắt hoặc xương mác, đồng thi lôi c bàn chân đi theo
khp sên gót được chng buc bằng y chằng hàng rào rt dày chắc c
dng xoay bàn chân.
Các xương đốt bàn chân khi tiếp khp vi nhau to nên cung vòm bàn chân
nhịp trong là nhp chuyn tác dng như mt so dẻo, chc chịu đựng sc
nng ca th khi ta nhy hoặc đứng king chân. Nhịp ngoài nhịp tựa, tựa lên
mặt phẳng gót, b ngoài các đầu xương đốt bàn chân, ngón chân khi ta đi
đứng. Do vòm gan chân nên mạch máu thần kinh bàn chân không bt đè, nếu
vòm bsp thì bàn chân bbẹt và có thể gây đau khi đi, đứng lâu.