Gii phẫu tổng hợp về hệ thống
định khu chi trên
(Kỳ 6)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
2.2. Cơ ở cánh tay
Cánh tay được 2 vách liên cơ chia làm 2 vùng:
- Vùng cánh tay trước có 2 cơ gấp cẳng tay
+ nhđầu (biceps) đi tdiện trên chảo mm qutới li cxương
quay. Cơ này còn sấp cẳng tay khi cẳng tay để ngửa.
+ cánh tay trước (m. brachialis) ôi t nửa dưới Xương cánh tay ti
mm vẹt xương tr. Ngoài ra cũng nên nhắc là cơ ngửa dài sấp tròn, tuy
không nằm trong khu cũng có tác dng gp cẳng tay vào cánh tay.
- Vùng cánh tay sau
1 cơ dui cẳng tay tam đầu (m. tricipitis brachii) đi tdiện dưới
cho và xương cánh tay (trên dưới rãnh xon) ti mm khuu. khuu cũng
có tác dng dui cẳng tay.
2.3. Cơ cng tay
Cẳng tay, vgiải phu được các vách liên cơ màng liên ct chia làm 3
khu (trước, ngoài sau). V chức phận, cng tay 2 vùng: vùng trước trong
gm có các cơ gấp và sấp, vùng sau ngoài gm các cơ duỗi cơ ngửa.
- Vùng trước trong
Gm 8 cơ trong đó 6 cơ gấp và 2 sấp:
+ Các cơ gấp có 6 (3 cơ gp bàn tay và 3 cơ gấp ngón tay)
Gấp bàn tay là do cơ gan tay ln hay gấp c tay quay (m. flexor carpi
radialis), gan tay (m. palmaris longus), gp ctay tr (m. flexor
carpi ulnaris). Ba này đi t mm trên ròng rc ti n tay, cơ gan tay ln ti
nn xương đốt bàn tay nhì, cơ gan tay ti cân gan tay giữa và tr trước ti
xương đậu. Các gấp ngón tay cũng có tác dng là gấp bàn tay.
Gấp đốt 3 vào đốt nhì do gấp sâu c ngón tay (m. flexor digitorum
superficialis) đi t xương cánh tay (mm trên ròng rc), xương tr(mm vẹt) và
xương quay (b trước) ti đất nhì ngón tay (bi gân thng), gấp dài ngón
cái (m. flexor pollicis longus) đi txương quay tới đốt nhì ngón cái.
Gấp đốt nhất ngón tay vào bàn tay do các cơ liên ct giun bàn
tay.
+ Các sấp, 2 cơ sấp cơ sấp tròn (m. pronator teres) đi t xương
cánh tay (mm trên ròng rc) xương tr (mm vẹt), ti giữa mặt ngoài
xương quay và cơ sấp vuông (m. pronator quadratu8) đi txương quay ti xương
tr(ở 1/4 dưới cẳng tay).
* Nói chung v các gp và gp
Đều dính bi 1 gân chung vào mm trên ròng rc (tr gp chung sâu, cơ
gấp dài ngón cái và cơ sấp vuông) nên còn gi là cơ trên ròng rc
Sắp xếp thành 4 lp cơ, các đều khu trưc trong cng tay. Bốn
lp nông đi chếch ra trước ngoài, trông như các nan 1 cái quạt na m, mà
sấp tròn là nan chếch hơn hết và cơ trụ trước là nan thẳng.
các khe gia các lp cơ, 4 mạch thn kinh, quay
ngoài ( khe gia cơ ngai cơ gan tay ln),tr trong ( khe gia trụ
trước gan tay bé), gia ( phía trên, động mạch tr và dây thn kinh gia
chạy gia gân gan tay ln và gân cơ gan tay bé, còn động mch tr chạy ti
gần dây tr c 2 đều chạy trong khe cơ tr trước gan tay bé), và liên
ct (nm áp vào mặt trước màng liên ct). Đều do dây thần kinh gia vn động
(trừ cơ trụ trước và 2 bó trong của gấp sâu ngón tay).
1. Delta
2. ngực
3. ngực ln (bám tận)
4. nh đầu
5. ng rng
6. dưới sng
7. tròn bé
8. tròn to
9. tam đầu (đầu trong)
10. Đầu ngoài cơ tam đầu
11. sấp tròn
12. Toán cơ trên ri cầu
13. Toán cơ trên ròng rc
14. tr trước
15. tr sau
16. Delta
17. khuu
18. dui chung các ngón tay
19. Các cơ riêng cho ngón cái
20. Các cơ ô mô cái
21. Các cơ ô mô út
Hình 2.52. Các cơ chi trên (A. mặt trước; B. mặt sau)