Mối ghép cố định-mối ghép không tháo được
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
- Khái niệm và phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép
không tháo được thường gặp.
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ hình 25.1, hình 25.2, hình 25.3. Sưu
tầm mỗi loại mối ghép một mẫu vật.
- HS: Đọc trước bài 25 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 8A;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
- Lớp 8B;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ: 8/
GV: Chi tiết máy là gì? Gồm những - Chi tiết máy là phần tử
loại nào? có cấu tạo hoàn chỉnh và
có nhiệm vụ nhất định
trong máy chúng gồm:
- Chi tiết máy có công
dụng chung.
- Chi tiết máy có công
3.Tìm tòi phát hiện kién thức mới: dụng riêng.
GV: Giới thiệu bài học
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm chung. 10/
GV: Cho học sinh quan sát hình I. Mối ghép cố định.
25.1 mối ghép bằng hàn, mối ghép - Trong mối ghép không
bằng ren và trả lời câu hỏi. tháo được ( mối ghép
GV: Hai mối ghép trên có đặc điểm bằng hàn) muốn tháo dời
chi tiết bắt buộc phải phá gì giống nhau?
hỏng một thành phần nào HS: Trả lời.
GV: Muốn tháo dời chi tiết trên ta đó của mối ghép.
- Trong mối ghép tháo làm ntn?
được ( Như mối ghép ren) HS: Trả lời.
30/ có thể tháo dời các chi tiết
HĐ2.Tìm hiểu mối ghép không ở dạng nguyên vẹn.
tháo được.
II.Mối ghép không tháo
được.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.Mối ghép bằng đinh tán.
25.2 ( SGK) và trả lời câu hỏi a) Cấu tạo mối ghép:
- Trong mối ghép bằng
đinh tán, các chi tiết được
GV: Mối ghép bằng đinh tán là loại ghép thường có dạng tấm
mối ghép gì? mỏng, chi tiết ghép là
HS: Trả lời. đinh tán.
GV: Mối ghép bằng đinh tán bao - Đinh tán là chi tiết hình
gồm mấy chi tiết? trụ, đầu có mũ được làm
HS: Trả lời. bằng KL dẻo.
GV: Mối ghép bằng đinh tán - Khi ghép, thân đinh
thường được ứng dụng trong trường được luồn qua lỗ của chi
hợp nào? tiết được ghép sau đó
HS: Trả lời. dùng búa tán đầu còn lại
thành mũ.
b)Đặc điểm và ứng dụng.
- Vật liệu tấm thép không
hàn được, khó hàn.
- Mối ghép phải chịu nhiệt
độ cao.
- Mối ghép phải chịu lực
GV: Cho học sinh quan sát hình lớn và chấn động mạnh.
25.3 ( SGK) các phương pháp hàn. 2.Mối ghép bằng hàn.
GV: Em hãy cho biết các cách làm a.Khái niệm:
- Hàn nóng chảy kim loại nóng
chỗ tiếp xúc được nung chảy vật hàn.
nóng tới trạng thái nóng HS: Trả lời.
chảy bằng lửa hồ quang,
GV: Tại sao người ta không hàn ngọn lửa khí cháy.
quai soong vào soong mà phải dùng 3/ - Hàn áp lực: Kim loại ở
chỗ tiếp xúc nung nóng đinh tán?
tới trạng thái dẻo, sau đó HS: Trả lời.
dùng lực ép.
- Hàn thiếc: Chi tiết được
hàn ở thể rắn thiếc được
4.Củng cố: nung nóng chảy, làm dính
GV: So sánh ưu nhược điểm của kết kim loại với nhau.
mối ghép bằng đinh tán và mối b. Đặc điểm ứng dụng.
ghép bằng hàn. - SGK.
GV: Yêu cầu 1-2 em học sinh đọc
phần ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 16 SGK và sưu tầm mối
ghép bằng ren, then và chốt để chuẩn bị bài sau.