Mối ghép động
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối
ghép động thường gặp trong thực tế.
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay.
- Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may
ơ.
- HS: Đọc trước bài 26 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 8A;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
- Lớp 8B;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ: 8/
Câu1: Em hãy nêu cấu tạo của mối - Cấu tạo chung của mối
ghép bằng ren và ứng dụng của ghép bằng ren mà điển
từng loại hình là mối ghép bu lông
gồm: Bu lông ( Chi tiết có
ren ngoài ) các chi tiết
máy ghép, vòng đệm, đai
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. 15/ ốc…
HĐ1.Tìm hiểu thế nào là mối ghép
động I. Thế nào là mối ghép
GV: Cho học sinh quan sát hình động.
27.1 và chiếc ghế xếp trong lớp, - Tranh hình 27.1, 27.2
tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư SGK.
thế và đặt câu hỏi.
GV: Chiếc ghế gồm mấy chi tiết
ghép với nhau?
HS: Trả lời ( Gồm 4 chi tiết ).
GV: Chúng được ghép với nhau
theo kiểu bản lề nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận
GV: Cho học sinh quan sát một số - Mối ghép mà các chi tiết
vật mẫu của một số loại khớp rồi được ghép có sự chuyển
đặt câu hỏi. 20/ động tương đối với nhau,
- Hình dáng của chúng ntn? được gọi là mối ghép
HS: Trả lời. động hay khớp động.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
- Chúng gồm khớp tịnh
HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động. tiến, khớp quay, khớp cầu.
II. Các loại khớp động.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.Khớp tịnh tiến.
27.3 SGK và các mô hình đã chuẩn a) Cấu tạo:
bị rồi đặt câu hỏi. - Mối ghép pít tông-xi
GV: Bề mặt tiếp xúc của các khớp lanh có mặt tiếp xúc trụ
tịnh tiến trên có hình dáng ntn? tròn.
HS: Trả lời. - Mối ghép sống trượt-
GV: Trong khớp tịnh tiến, các điểm rãnh trượt có mặt tiếp xúc
trên vật chuyển động ntn? hình thang.
HS: Trả lời. b) Đặc điểm.
- Mọi điểm trên vật tịnh
tiến có chuyển động giống
GV: Khi hai chi tiết trượt trên nhau hệt nhau ( Quỹ đạo,
sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng chuyển động, vận tốc…).
này có lợi hay có hại? Khắc phục - Khi hai chi tiết trượt trên
chúng ntn? nhau tạo nên ma sát làm
HS: Trả lời. cản trở chuyển động. Để
giảm ma sát, bề mặt trượt
thường làm nhẵn bóng và
thường được bôi trơn bằng
dầu mỡ.
c.ứng dụng.
GV: Cho học sinh quan sát hình - ( SGK ).
27.4 và trả lời câu hỏi. 2.Khớp quay.
GV: Khớp quay gồm bao nhiêu chi a) Cấu tạo.
tiết? 3/ - ở khớp quay, mặt tiếp
HS: Trả lời. (Gồm 3 chi tiết) xúc thường là mặt trụ
GV: Các mặt tiếp xúc của khớp tròn.
quay thường có hình dạng gì? - Chi tiết có mặt trụ trong
HS: trả lời: là ổ trục, chi tiết có mặt
trụ ngoài là trục.
- Chi tiết lỗ có lỗ thường
được lắp bạc lót để giảm
ma sát hoặc dùng vòng bi
4. Củng cố: thay cho bạc lót.
- Củng cố bài học giáo viên đặt câu b) ứng dụng:
- ( SGK ) hỏi
ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp
quay?
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi
nhớ SGK và học sinh nhắc lại.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài phần ghi nhớ SGK và trả lời
toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 28 thực hành ghép nối
chi tiết chuẩn bị các bản vẽ về trục trước và trục sau xe
đạp.