BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (TIẾT 2)
KIỂM TRA 1- Hãy cho biết ý nghĩa của một ô nguyên tố trong
BÀI CŨ : bảng tuần hoàn ?
2- Phân biệt ý nghĩa của số thứ tự chu kì và số lớp
electron trong nguyên tử
Lấy thí dụ với chu kì 3
3- Chỉ căn cứ vào điện tích hạt nhân Z, làm thế nào
để biết một chu kì kết thúc ?
4- Cho cấu hình electron của ba nguyên tố như sau
:
A : 2, 8, 2 B : 2, 8, 8, 5 C : 2, 8,
5
Hãy xác định ô nguyên tố và chu kì của chúng
trong BTH
Các nguyên tố nào thuộc cùng 1 chu kì ?
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY TIẾP TIẾT SAU :
HOẠT ĐỘNG của THẦY HOẠT ĐỘNG của TRÒ
Hoạt động 5 : 3- NHÓM : tập hợp các
H dựa vào SGK và bảng tuần nguyên tố được xếp thành cột mà
hoàn cho biết : nguyên tử của chúng có cấu hình
- Nhóm nguyên tố là gì electron tương tự nhau nên tính
- Phân loại nhóm nguyên tố chất hóa học giống nhau
- Số nhóm A , số nhóm B + BTH có 16 nhóm (chiếm 18
- Đặc điểm cấu tạo các nguyên tố cột) chia thành : 8 nhóm A , 8
của nhóm A , nhóm B . nhóm B (trong đó nhóm VIIIB
G trình bày thêm các nguyên tố gồm 3 cột)
cuối bảng . + Trong cùng 1 nhóm, các
nguyên tố có cùng số electron hóa
trị và bằng STT của nhóm
a) Nhóm A : gồm các nguyên tố
s và p
Cấu hình : nsxnpy
STT nhóm A =
b) Nhóm B : gồm các nguyên
tố d và f
Cấu hình electron ngoài
cùng có dạng
(n-1) dx nsy (x = 0 – 10
y = 1 – 2)
x + y 8
nhóm (x + y) B
8 x + y 10
nhóm VIII B
11 x + y 12
nhóm (x + y –10) B
4- CÁC NGUYÊN TỐ XẾP Ở
CUỐI BẢNG
Nhóm IIIB có 2 dãy nguyên tố
xếp riêng :
+ Họ Lantan (14 nguyên
tố)
từ Ce Z = 58
đến Lu Z = 71
+ Họ Actini (14 nguyên
tố)
từ Th Z = 90
đến Lr Z=103
CỦNG CỐ BÀI :
1- Cho nguyên tử A có cấu hình e lớp ngoài cùng : 3p5
a) Viết cấu hình nguyên tử A
b) Xác định vị trí A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố .
2 – Nguyên tử B ở chu kỳ 3 , nhóm VI A . Viết cấu hình e của
B