THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC
LẬP DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức
- Giúp HS thấy được tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ
I - IX. Nguyên nhân là do chính sách thống trị tàn bạo của phong
kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất, không cam chịu
làm nô lệ của nhân dân ta.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của
một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng
Bạch Đằng(938).
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Giáo dục lòng căm thù xâm lược và đô hộ.
- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc, tự hào về
những chiến thắng oanh liệt của dân tộc.
3. Về kỹ năng
Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử
dụng đồ để trình bày diễn biến.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch
Đằng (938).
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV tự chuẩn bị.
- Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
III. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với
nhân dân ta.
2. Dẫn dắt vào bài mới
Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179
TCN đến 938 nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc
lập. Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn tính chất quần chúng trong
cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc
chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp: I. - Cuộc đấu tranh dành
- Giáo viên sử dụng bảng thống kê các độc lập (thế kỷ 1 đến đầu
cuộc đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo thế kỷ X)
mẫu. 1. Khái quát phong trào
đấu tranh từ thế kỷ I đến
thế kỷ X.
Thời gian Tên cuộc khởi Địa
nghĩa bàn
40 KN Hai Bà Trưng
100,137,1 KN của ND Nhật QNN
44 Nam QCN
157 KN của ND Cửu QGC
178,190 Nhân
248 KN của ND Giao
542 Chỉ
687 KN Bà Triệu
722 KN Lý Bí
776-791 KN Lý tự Tiên
905 KN Mai Thúc
Loan
KN Phùng Hưng
KN Khúc Thừa Dự
- Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh
đưa ra nhận xét về các cuộc đấu tranh
của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
- Giáo viên có thể gợi ý để học sinh có
nhận xét, trả lời...
- Giáo viên nhận xét, bổ xung, kết - Trong suốt 1000 năm
luận: Bắc thuộc, dân Âu lạc liên
tiếp vùng dậy đấu tranh
dành độc lập dân tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa lổ
ra liên tiếp rộng lớn nhiều
cuộc nhân dân cả 3 quận
tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc
khởi nghĩa đã thắng lợi
lập được chính quyền tự
chủ. (Hai Bà Trưng, Lý
Bí, Khúc Thừa Dự)
- ý nghĩa thể hiện tinh
thần yêu nước chống giặc
ngoại sâm, ý chí tự chủ và
HĐ 1: Nhóm - Cá nhân: tinh thần dân tộc của nhân
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, yêu dân Âu Lac.
cầu các nhóm theo dõi sách giáo khoa. - Một số cuộc khởi nghĩa
Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi tiêu biểu.
nghĩa theo nội dung.
+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.
+ Nhóm 3: Khúc Thừa Dụ
+ Nhóm 4: Chiến thắng Bạch
Đằng 938
- Học sinh theo dõi sách giáo
khoa; thảo luận theo nhóm, cử
đại biểu ghi nội dung tóm tắt
cuộc khởi nghĩa vào giấy sau đó
trình bày trước lớp. Từng cá
nhân học sinh nghe và ghi nhớ:
- Giáo viên nhận xét phần trình
bày của hai nhóm sau đó sử
dụng từng bảng thống kê chi tiết
về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
của nhân dân ta thồ bắc thuộc,
theo mẫu sau.
Cuộ Thờ Kẻ Địa bàn tóm tắt diễn biến Ý nghĩa
c i thù
khởi gian
nghĩ
a
Hai 3-40 Nhà Hát môn - 3-40 Hai bà - Mở đầu cho cuộc
bà Đông Mê Linh, Trưng phất cớ đấu tranh chống áp
Trư Hán Cổ Loa, khởi nghĩa được bức đô hộ của nhân
ng Thuỷ Lâu nhân dân nhiệt dân Âu Lạc.
liệt hưởng ứng - Khẳng định khả
chiếm được cổ năng, vai trò của
loa buộc thái thú phụ nữ trong đấu
Tô Địch chốn về tranh chống ngoai
TQ. KN thắng sâm.
lợi Trưng Trắc
lên làm vua xây
dựng chính
quyền tự chủ.
- 42 Nhà Hán
đưa hai vạn quân
sang xâm lược.
Hai Bà Trưng tổ
chức kháng
chiến anh dũng
nhưng do chênh
lệnh về lực
lượng thất bại
Hai Bà Trưng hi
sinh.
Lí 542 Nhà Long Biên - 542 Lý Bí liên - Giành được độc
Bí Lươn Tô Lịch kết hào kiệt các lập tự chủ sau 500
g châu MB khởi năm đấu tranh bền
nghĩa. Lật đổ chế bỉ.
độ đô hộ - Khẳng định được
- 544 Lý Bí lên sự trưởng thành của
ngôi lập nước ý thức dân tộc.
Vạn Xuân Đấu tranh bước phát
- 542 nhà Lương triển của phong trào
đem quân sâm đấu tranh dành độc
lược, Lý Bí trao lập của nhân dân ta
binh quyền cho thời bắc thuộc.
Triệu Quang
Phục tổ chức
kháng chiến -
550 Thắng lợi.
Triệu Quang
Phục lên ngôi
vua.
- 571 Lý Phất Tử
cướp ngôi
- 603 Nhà tuỳ
sâm lược nước
Vạn Xuân thất
bại
- 905 Khúc Thừa - Lật đổ ách đô hộ
Dụ được nhân của nhà Đường,
dân ủng hộ đánh dành độc lập tư chủ,
chiếm Tống - Đánh dấu thắng
Bình, Dành lợi căn bản trong
quyền tự chủ cuộc đấu tranh dành
(giành chừ tiết độc lập của nhân
độ sứ). dân ta thời bắc
- 907 khúc hào thuộc.
xây dựng chính
quyền độc lập tự
chủ.
- 938 Nam Hán - Bảo vệ vững chắc
xâm lược nước nền độc lập tự chủ
ta, Ngô Quyền của đất nước
lẫnh đạo nhân - Mở ra một thời đại
dân giết chết tên mới thời đại độc lập
phản tặc Kiều tự chủ lâu dài cho
Công Tiền (cầu dân tộc.
viên Nam Hán) - Kết thúc vĩnh viễn
và tổ chức đánh 1 nghìn năm đô hộ
quân Nam Hán phong kiến phương
trên sông Bạch bắc.
Đằng, Đập tan
âm mưa xâm
lược của nhà
Nam Hám.
- Học sinh theo dõi bảng thống kê ghi nhớ.
- Giáo viên: Sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử: Hai
Bà Trưng, Lý Bí, Khắc Thừa Dụ, Ngô Quyền và công lao của họ đối
với dân tộc, nhấn mạnh ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nhất là chiến
thắng Bạch Đằng (nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.)
4. Củng cố.
-Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống bắc
thuộc.
-Đóng góp của các Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục,
Ngô Quyền, trong cuộc đấu tranh dành độc lập thời Bắc thuộc.
5. Dặn dò, bài tập về nhà
-Học bài, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa trang 77 sưu tầm
tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ ... các vị anh hùng đấu tranh chống
ách áp bức đô hộ của phong kiến phương bắc.
- Tự hoàn thiện bản thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu