CHƯƠNG IV: MTÂY ÂU – NHẬT BẢN
Bài 6: NƯỚC MỸ
Tiết 8, 9
Ngày soạn:
16/10/07
Ngày giảng:
18/10/07
I. Mục tiêu bài giảng.
1/ Kiến thức:
Học sinh nắm được sự phát triển của nước Mỹ từ từ 1945 đến nay. Những thành
tựu bản của nước mỹ về kinh tế, khoa học-kthuật ..., vai trò của nước Mỹ
trong đời sống quốc tế.
2/ Tư tưởng:
Nhận thức được ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam đối với lịch sử nước
Mtrong giai đoạn 1954-1975. Thào hơn về thắng lợi của nhân dân ta trước một
đế quốc hùng mạnh như Mỹ, ý thức được trách nhiệm của thế hệ sau đối với đất
nước.
3/ Knăng:
- Phân tích, tổng hợp và liên hthực tế
- Nắm được một số khái niệm mới: Chiến tranh lạnh”, “Chiến lược toàn cầu”,
“Nhóm G7.
II. Thiết bị – tài liệu dạy học.
- Bản đồ nước Mỹ (Châu Mĩ)
- Bản đồ thế giới thời kì chiến tranh lạnh
- Tư liệu đĩa Encatar 2004
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1/ Kim tra bài cũ:
+ Nét chính của phong trào GPDT châu Phi từ 1945-1990. Những khó khăn mà
châu Phi đang phải đối mặt
+ Phong trào đấu tranh giành độc lập Mỹ Latinh. Điểm khác biệt của phong trào
đấu tranh GDL ở Mỹ Latinh so với các nước ở châu Phi và Mla tinh.
2/ Dẫn nhập vào bài mới:
+ Giáo viên sdụng bản đồ châu Mỹ, giới thiệu về nước Mỹ (Vị trí địa lý, điều
kiện tự nhiên, điều kiện lịch sử ...)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nm
- Nêu sphát triển của nền kinh tế
sau chiến tranh.
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa để
tr lời câu hỏi theo các ý sau: sự phát
triển công-nông nghiệp, tài chính,
thương mại ...
+ Trình bày những nguyên nhân phát
triển của nền kinh tế Mỉ sau chiến tranh
?
+ Giáo viên gợi ý:
- Nguyên nhân ch quan-khách quan
(nhấn mạnh nguyên nhân bản nhất là
áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ
thuật vào sản xuất tăng năng suất-h
1/ Nước Mỹ từ 1945 đến 1973.
a/ Kinh tế:
sau chiến tranh thế giới hai nến kinh tế
Mĩ phát triển mạnh mẽ, kinh tế Mỹ
chiếm gần 40% tổng sản phẩm TG. 20
năm sau chiến tranh trở thành trung
tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
- Công nghiệp: Chiếm hơn 1/2 công
nghiệp TG (Năm 1948 là 56,5%).
- Nông nghiệp: Bằng 2 lần sản lượng
của 5 nước Tây Đức, Ý,Nhật, Anh,
Pháp cộng lại
- Thương mại: Hơn 50% tàu đi lại
trên biển.
- Tài chính: Chiếm 3/4 dự tr vàng
của TG Tư bản
+ Nguyên nhân:
giá thành sản phẩm
+ sao Mđạt được nhiều thành tựu
lớn trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật?
+ Go viên gợi ý: Mcó điều kiện hoà
bình, phương tiện làm việc tốt thu
hút được nhiều nhà khoa học đến Mỹ
làm việc và phát minh (Anhxtanh,
Phemơ ...)
+ Trong những m 1940-1970, Msở
hữu ¾ phát minh sáng chế của thế
giới.
- Bản chất nền dân chủ sản Mỹ.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhân lực
dồi dào, trình độ kĩ thuật cao ...
- Điều kiện lịch sử (Mỹ không bị chiến
tranh tàn phá, làm giàu nhchiến tranh:
thu lãi 114 tđôla từ bán vũ khí).
- Các thợp công nghiệp, quân scác
công ty tập đoàn bản Mỹ sức sản
xuất, cạnh tranh cao
- Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ
thuật mới vào sản xuất, điều chỉnh cơ
câú sàn xuất hợp để nâng cao năng
xuất lao động và hạ giá thành.
- Các chính sách hoạt động điều tiết
của nhà nước có hiệu quả.
b/ Khoa học kĩ thuật.
- Mnước khởi đầu cuộc cách mạng
khoa học-kĩ thuật lần hai (từ đầu thập
niên 40 của thế kỉ XX), đạt được nhiều
thành tựu lớn trong các lĩnh vực: công
c sản xuất mới, vật liệu mới, nguồn
năng lượng mới ...)
Tình hình xã hội
+ Các tổng thống Mỹ từ 1945-1974
- S. Tru-man (dân chủ): 4-45 đến 1-53
- D. Aixenhao (cộng hoà): 1-1953 đến
1961
- John Kenedy (dân chủ): 1-1961 đến
11-1963
- Giônxơn (dân chủ): 1-1965 đến 1969
- R. Nickxơn (cộng hoà): 1-1969 đến 8-
1974
+ Chiến tranh lạnh”, Mỹ phát động
tháng 3-1947. “Học thuyết Truman” mở
đầu cho “chiến tranh lạnh” thuộc chiến
lược toàn cầu phản cách mạng của của
M được thực hiện qua các đời tổng
thống Mỹ nhằm thực hiện ba mục tiêu
trên.
+ Khái niệm chiến tranh lạnh” theo
M là: chiến tranh không nổ súng,
không đổ máu nhưng luôn trong tình
trạng chiến tranh
c/ Chính tr-xã hội:
+ Chính trị:
th chế dân chủ tư sản với hai đảng
thay phiên nhau cầm quyền (đảng dân
chủ, đảng cộng hoà) nhằm duy trì
bào vệ chế độ tư bản
+ Xã hội:
những mâu thuẫn giai cấp, xã hội (sự
phân hoá giàu nghèo), sắc tộc phong
trào đấu tranh của nhân dân (của những
người da màu), phong trào đấu tranh
phản đối chiến tranh của Mỹ
d/ Chính sách đối ngoại: Tham vọng
“bá ch thế giới” với chiến lược toàn
cầu nhằm thực hiện ba mục tiêu:
- Ngăn chặn, đẩy lùi tiêu diệt hoàn
toàn chế độ XHCN
- Đàn áp phong trào GPDT, công nhân,
các phong trào tiến bộ, dân chủ trên thế
giới
- Khống chế, chi phối điều khiển
các nước đồng minh phụ thuộc Mỹ