Chương III : CÁC NƯỚC Á , PHI , MỸ LA TINH ( 1945- 2000 ).
Bài 3.
Tiết 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
Ngày
soạn:
Ngày
giảng:
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :
+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á ( Trung quốc , bán đảo Triều tiên
) từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
+Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000.
2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức
được quy luật tất yếu về sự phát triển của lịch sử . Nhận thức đúng đắn về quá
trình xây dưng CNXH là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn.
3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. Đánh giá các sự kiện ,
các nhân vật lịch sử một cách khách quan.
_ nắm vững các khái niệm: “ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân” , cải cách,
GDP, GNP.
4/ Trọng tâm : Trung Quốc ( mục II ).
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
_ Lược đồ “ Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II’’.
_Lịch sử thế giới hiện đại.
_ Những mẩu chuyện lịch sử thế giới ( tập 2).
III/Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ :
+ Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?
+Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông
âu.
2/ Dẫn nhập vào bài mới : Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông
Bắc Á trước chiến tranh và những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến
tranh thế giối đến 2000.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
Đông Bắc Á trước chiến tranh thế giới + Trước chiến tranh :Các nước Đông Bắc thứ II, giới thiệu nét chính về khu vực Á (trừ Nhật ) bị CNTD nô dịch. này.
+ Sau chiến tranh 1945 : Các nước này có - Sau chiến tranh thế giới II, khu vực những biến chuyển lớn về : Chính trị ,
Đông Bắc Á có những chuyển biến gì kinh tế.
(Học sinh dựa vào sgk để trả lời theo 2
ý: Biến chuyển về chính trị, kinh tế).
Giáo viên giải thích thêm: sau chiến
tranh, bán đảo Triều Tiên Xuất hiện hai
nhà nước là do âm mưu của Mỹ và đồng
minh nhằm ngăn chặn CNXH Chia
cắt Triều Tiên, không thực hiện những
thoả ước trước đó với Liên Xô
II/ Trung Quốc. Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để
giới thiệu về Trung Quốc (Quốc gia đất 1/ Sự thành lập nước CHND Trung
rộng người đông và có nền văn hoá lâu Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
đời). dựng chế độ mới.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm được a. Từ sau chiến tranh chống Nhật (7-1946
những nét chính về cuộc nội chiến ở đến 9-1949) diễn ra cuộc nội chiến giữa
Trung Quốc. Tập trung vào phân tích ý Quốc dân đảng và lực lượng cách mạng
nghĩa: do Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Ý nghĩa đối với dân tộc 1-10-1949, nước CHND Trung Hoa được
thành lập - Ý nghĩa đối với thế giới
Ý nghĩa: sgk
b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới Những thành tựu cơ bản của Trung Quốc (1949-1959) trong 10 năm đầu 1949-1959 ?
Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong - Từ 1950-1952, hoàn thành thắng lợi
sgk để trả lời (Lưu ý các số liệu) công cuộc khôi phục kinh tế.
Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được - 1953-1957, hoàn thành thắng lợi kế
những thành tựu đó ? hoạch 5 năm lần thứ nhất và đạt được
nhiều thành tựu lớn về kinh tế, văn hoá - Sự giúp đỡ của Liên Xô giáo dục và xã hội (Số liệu sgk)
- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung * Chính sách đối ngoại: Có chính sách Quốc (Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản) tích cực để củng cố hoà bình và thúc đẩy
phong trào cách mạng trên thế giới. 18-1- Giáo viên mở rộng:
1950, đặt quan hệ ngoại giao với Việt
- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô Nam
“Hiệp ước hữu nghị, liên minh và tương
trợ Trung-Xô”
- Tháng 10-1950, phái quân Chí viện
sang Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều)
- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong 2/ Trung Quốc 20 năm không ổn định kháng chiến chống Pháp (1959-1978)
Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển a. Đối nội: 1958, đề ra-thực hiện đường khai như thế nào ? Hậu quả đối với đất lối “Ba ngọn cờ hồng” những hậu quả nước và nhân dân ? lớn về kinh tế, chính trị xã hội
Học sinh dựa vào sgk trả lới và nêu ra Do những bất đồng về đường lối trong nhận xét của mình. nội bộ lãnh đạo Đảng nhà nước từ
1966-1968, tiến hành “Đại cách mạng Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các
văn hoá vô sản” đã gây ra những hậu quả nhà lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về
đường lối, nhận thức chưa đúng về hết sức nghiêm trọng, cục diện đất nước
CNXH Cuối năm 1988 có 30 triệu đau thương
người chết đói. b. Đối ngoại:
- Trung Quốc ủng hộ cuộc kháng chiến
Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh chống Mỹ của nhân dân Việt Nam và
hưởng thế nào đến cách mạng Đông cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các
Dương. nước Á-Phi-Mỹ La Tinh
- Ảnh hưởng bất lợi Vì lúc đó cuộc - Tiến hành những cuộc xung đột biên
kháng chiến của nhân dân ta đang ở giới: Ấn Độ, Liên Xô tạo nên mối quan
vào thời lỳ quyết định. hệ căng thẳng
- Bắt tay với Mỹ vào đầu năm 1972.
Trong nhưĩng năm khủng hoảng giới
lãnh đạo TQ đã bình tĩnh quan sát, ổn
định tình hình, kịp thời đối phó để tiếp
tục cải cách.
Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của 3- Công cuộc cải cách, mở cửa 1978-
TQ được thể hiện ở những mặt nào? 2000.
Gv giải thích khái niệm kinh tế: + Từ tháng 12-1978 Đảng cộng sản TQ
đã vạch ra đường lối đổi mới. Từ đại hội -Kinh tế kế hoạch hoá. lần 12 (9- 1982) và từ đại hội 13 (10-
-Kinh tế thị trường. 1987) nâng lên thành đường lối chung.
-Kinh tế thị trường XHCN ( Là nền kt + Nội dung:
sản xuất hàng hoá phục vụ cho thị -Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. trường tự do có sự điều tiết của nhà
nước. -Tiến hành cải cách mở cửa.
Khái niêm : GDP (tổng sản phẩm quốc -Chuyển đổi cơ chế nền kinh tế từ tập
nội) trung, bao cấp sang kinh tế thị trường
XHCN . GNP ( tổng sản phẩm quốc gia )
-Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi Quốc. của Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới?
+ Mục tiêu của cải cách là: Biến TQ
thành một nước giàu mạnh ,dân chủ, văn
minh.
+ Những biến đổi của Trung Quốc (1979-
1998) Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại
của TQ. - Kinh tế .
So sánh đường lối đối ngoại của TQ - Khoa học- kỹ thuật (Sgk).
trước và trong thời kỳ đổi mới.
Gv mở rông
TQ ký các thoả thuận buôn bán với Nga.
Những thoả thuận về biên giới lãnh thổ
với Lào, Việt nam (Mở đường sắt liên
vân quốc tế với VN). Thúc đẩy mối
quan hệ mọi mặt với các nước ASEAN. - Đối ngoại.
- Bình thường hoá trong quan hệ với
Liên xô, Việt nam, Mông cổ.. Mở
rộng quan hệ hợp tác hữu nghị với các
nước, góp sức trong giải quyết quốc
tếNâng cao vị thế của Trung quốc
trên trường quốc tế.
Kết thúc bài học.
1/ Củng cố kiến thức: (từng phần) nhấn mạnh nội dung trọng tâm .
2/Câu hỏi và bài tập:
a-Câu hỏi : câu 1,2,3 (sách giáo khoa)
a- Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử Trung Quốc từ 1945- 2000 theo
bảng sau.
Năm (sự kiện) Nội dung chính. Ý nghĩa
3/ Chuẩn bị bài 4 “ Đông Nam Á, An độ’’ Theo câu hỏi sách giáo khoa.
a- Tình hình chung của các nước Đông Nam á trước và sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
b- Nét chính của cách mạng Lào từ 1945- 1975.
c-Sự phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ 1945-1993.
d-Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA từ sau khi giành được độc
lập đến nay. (Theo 3 nhóm nước ĐNA trong sgk).