SÔNG NGÒI

I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :

- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.

- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt nam.

- Biết sự vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.

- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông

ngòi.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Phấn màu.

- Bản đồ sông ngòi Việt Nam .

III.Các hoạt động dạy học:

Phương pháp hình thức ,

Nội dung hoạt động dạy học Đồ

TG tổ chức dạy học tương

tương ứng dùng

ứng

4’ 1.Bài cũ: *Phương pháp kiểm tra,

- Hãy nêu đặc điểm của khí đánh giá

hậu nhiệt đới gió mùa ở - 3 hs lên bảng.

nước ta? - GV và HS nhận xét cho

- Khí hậu miền Bắc và miền điểm

Nam khác nhau như thế nào?

- Khí hậu có ảnh hưởng gì

đến đời sống của nhân dân

ta?

34’ Phấn

2.Bài mới: - GV nêu mục tiêu và ghi màu

* Giới thiệu bài : tên bài lên bảng .

*Hoạt động 1:Nước ta có *Phương pháp thảo luận,

mạng lưới sông ngòi dày đặc quan sát.

+Đây là lược đồ gì ? Lược - HS đọc tên lược đồ. Bản

đồ này dùng để làm gì ? - HS đọc mục 1 và quan đồ

+ Nước ta có nhiều sông hay sát hình 1 trong SGK và sông

ít? Chúng phân bố ở đâu ? trả lời câu hỏi. ngòi

Từ đó em có rút ra kết luận - HS nối tiếp nhau trình Bản

gì về hệ thống sông ngòi của bày kết quả và lên bảng đồ địa

Việt Nam? chỉ trên bản đồ các con lí tự

+Kể tên và chỉ trên bản đồ vị sông lớn :sông nhiên

trí 1 số sông ở Việt Nam? Hồng,sông Đà.... Việt

+ ở miền Bắc và miền Nam - GV giúp HS hoàn thiện Nam

có những con sông lớn nào ? nội dung bài sau đó chốt

+ Sông ngòi ở miền Trung lại.

có đặc

điểm gì ? Vì sao sông ngòi ở

miền Trung lại có dặc điểm

đó ?

+ Vậy sông ngòi Việt Nam

đặc điểm gì?

=> GV kết luận : Mạng lưới

sông ngòi ....... *Phương pháp thảo luận

*Hoạt động 2: Sông ngòi nhóm , quan sát .

nước ta có lượng nước thay - HS đọc SGK và dựa

đổi theo mùa . Sông có nhiều vào vốn hiểu biết để

phù sa. hoàn thành phiếu học tập

và câu hỏi GV nêu ra. Thời Lượng ảnh

- Đại diện các nhóm nối gian nước hưởng tới

tiếp nhau trả lời ,nhóm đời sống

khác bổ sung . và sản

- GV vẽ lên bảng sơ đồ xuất

thể hiện mối quan hệ Mùa

giữa khí hậu với sông khô

ngòi và giải thích .

- GV liên hệ sông ở địa Mùa

phương và giải thích. Bản mưa

- GV kết luận đồ địa

+ Lượng nước trên sông ngòi lí tự

phụ thuộc vào những yếu tố *Phương pháp thảo luận nhiên

nào ? nhóm Việt

= >GVgiải thích : GV tổ chức cho HS cùng Nam

trao đổi để nêu vai trò

2’ *Hoạt động 3 : Vai trò của của sông ngòi.

sông ngòi. - HS lên bảng chỉ bản đồ

+ Nêu vai trò của sông ngòi 2 đồng bằng lớn và

Việt Nam? những con sông bồi đắp

=> GV kết luận :Sông ngòi nên chúng, vị trí nhà máy

bồi đắp phù sa ..... thủy điện Hòa Bình , y-

a- li, Trị an

- GV bổ sung và chốt lại.

3.Củng cố – Dặn dò:

- GV đánh giá và nhận xét

tiết học

-Về nhà:Đọc phần ghi

nhớ(SGK- trang 76)

Đọc và trả lời câu hỏi:Vùng

biển nước ta.