
Đề bài: CỦNG CỐ TỪ NGỮ VỀ : QUÊ HƯƠNG.
ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu:
1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương.
2.Củng cố mẫu câu: Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy học:
-Ba từ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài tập 1 kèm 3,4 bộ phiếu giống nhau
ghi các từ ngữ ở bài tập 1 cho hs thi xếp từ ngữ theo nhóm.
-Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).
III.Các hoạt động dạy học:
Ti
ến
tr
ình
dạy học
Ho
ạt
đ
ộng
c
ủa
Gi
áo
vi
ê
n
Ho
ạt
đ
ộng
c
ủa
HS
A.
Bài c
ũ
(5 phút)
B.Bài mới
1.Gt bài
(1 phút)
2.HD hs
làm bài
a.Bài tập 1
(10 phút)
-
Gv ki
ể
m tra 3 hs n
ối
ti
ếp
l
àm
mi
ệng
bài tập 2 (LTVC-tuần 10):
-Mỗi em làm 1 ý của bài a,b,c.
-Gv nhận xét và củng cố kiến thức đã
học về so sánh.
-Củng cố từ ngữ về quê hương…
-Gv ghi đề bài.
-Mời 1 hs đọc bài tập 1- SGK, nhắc lại
yêu cầu bài tập ( xếp những từ ngữ đã
cho vào 2 nhóm)
1.Chỉ sự vật ở quê hương.
-
3 hs l
àm
b
ài
t
ập
. l
ớp
theo dõi.
-2 hs đọc lại đề bài.
-Nêu yêu cầu của bài
tập.

b.Bài tập 2
(8-10 phút)
2.Ch
ỉ
t
ình
c
ảm
đ
ối
v
ới
qu
ê
h
ươ
ng
:
-Gv dán 3 từ phiếu lên bảng, mời 3 hs
thi làm nhanh, đúng.
-Yêu cầu hs làm bài vào vở.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
1.Ch
ỉ
s
ự
v
ật
ở
quê hương
C
â
y
đ
a, d
òng
s
ô
ng,
con đò, mái đình,
ngọn núi, phố
phường.
2.
Ch
ỉ
t
ình
cảm đối với
quê hương
g
ắ
n b
ó
, nh
ớ
th
ươ
ng,
yêu quí, thương yêu,
bùi ngùi, tự hào
-Hs đọc thầm bài tập trong SGK, nêu
yêu cầu của bài tập.
-Gv hướng dẫn hs dựa vào SGK, làm
bài vào vở, sau đó, nêu kết quả để các
bạn nhận xét (kết hợp giúp hs hiểu
nghĩa từ: giang sơn (giang san), sông
núi (dùng để chỉ đất nước). Sau đó, cho
3 hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự
thay thế của 3 từ ngữ thích hợp vừa
được chọn.
-Từ thay thế cho từ quê hương là: quê
quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt
rốn.
-3 hs làm bài trên
bảng.
-Cả lớp làm bài vào
vở.
-Nhận xét bài làm
của bạn.
-3,4 hs đọc lại bài.
-Đọc thầm, nêu yêu
cầu.
-Tự làm bài.
-Nhận xét.

c.
Bài t
ập 3
(8-10 phút)
d.Bài tập 4
(4-5 phút)
-
Y
ê
u c
ầu
1
hs
đ
ọc
n
ội
dung b
ài
t
ập
v
à
mẫu câu, nhắc lại yêu cầu của bài tập
(tìm các câu đã viết theo mẫu: Ai làm
gì? Chỉ rõ bộ phận trả lời câu hỏi: Ai?
hoặc làm gì?
-Mời 2 hs làm bài trên bảng (viết đúng,
nhanh vào bảng các bộ phận của câu
đáp ứng theo yêu cầu), cả lớp làm bài
vào vở.
-Gv hướng dẫn hs chữa bài, kết hợp
củng cố các mẫu câu đã học.
Ai
L
àm
g
ì
?
Cha
l
àm
cho t
ô
i chi
ế
c ch
ổi
để quét nhà, quét sân
M
ẹ
đ
ựng
h
ạt
gi
ống
đ
ầy
móm lá cọ, treo lên gác
bếp
Ch
ị
t
ô
i
đ
an n
ón
l
á
c
ọ
v
à
…xu
ất
khẩu
-Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài tập (dùng
mỗi từ ngữ đã cho để đặt câu theo đúng
mẫu: Ai làm gì?
-Gv nhắc hs: với mỗi từ ngữ đã cho,
các em có thể đặt được nhiều câu:
-Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, viết các
câu văn đã đặt được.
-
Đ
ọ
c n
ội
dung v
à
mẫu.
-2 hs lên bảng làm
bài.
-Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét, sửa bài.
-Nêu yêu cầu.
-Trao đổi theo cặp để
đặt câu.

3.Củng cố,
dặn dò
(2 phút)
-
Hs ph
á
t bi
ểu
ý
ki
ến
, gv nh
ận
x
ét
, ch
ữa
bài.
-Bác nông dân đang cày ruộng.
-Bác nông dân gánh lúa về nhà.
-Những chú gà con chạy lon ton theo
gà mẹ.
-Những chú gà con kiếm ăn ở sau vườn
-Đàn cá tung tăng bơi lội.
-Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
-Gv nhận xét tiết học, biểu dương
những hs học tốt.
-Dặn hs về nhà xem lại các bài tập đã
làm.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn về từ chỉ hoạt
động, so sánh.
-
N
ê
u c
á
c c
â
u
đ
ã
đ
ặt
.
-Nhận xét, bổ sung.