Tiết 23: §. Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H2, N2), liên kết
CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2)
- Tính chất chung của các chất có liên kết CHT
2. Kĩ năng:
- Viếtng thức electron, CTCT của một sphân tử cụ thể
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- GV chun bị máy vi tính, projector.
- Powerpoit về sự hình thành liên kết trong các phân tử H2, N2, HCl, CO2.
2. Học sinh:
- Học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan của máy tính để HS tự
chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 23
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT 3/SGK/trang 60
Hs2: BT 4a/SGK/trang 60
Hs3: BT 6/SGK/trang 60
3. Bài mới:
Vào bài:
- Để đạt cấu hình electron bn của k hiếm gần nhất trong bảng HTTH,
nguyên tkim loại khuynh hướng nhường electron để trở thành cation,
nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành anion.
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh đin giữa các ion
mang đin tích ti dấu.
- Liên kết ion tng được tạo nên tc nguyên tcủa c nguyên t
tính chất khác hẳn nhau là kim loi và phi kim.
- Đặt vấn đề: Vy đối với các nguyên t của cùng mt nguyên thay những
nguyên t tính chất gn giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách
nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
I. Shình thành liên kết cộng hoá
tr
1. Liên kết CHT hình thành gia
các nguyên tgiống nhau. Sự hình
thành đơn chất.
a) Shình thành phân t hidro(H2)
Hoạt động 1:
- Gv: viết cu hình electron của
nguyên tử , He?
+ So sánh với cấu hình electron của
nguyên t He là khí hiếm gần nhất
thì lớp ngoài cùng ca nguyên t H
còn thiếu mấy electron? thiếu 1e.
+ Vậy, để cấu hình electron giống
với He thì 2 nguyên t H phải liên
kết như thế nào?
mỗi nguyên t H góp 1e tạo
thành cp electron chung trong pn
t H2.Vy mỗi nguyên t H 2e
I. Shình thành liên kết cộng hoá
tr
1. Liên kết CHT hình thành gia
các nguyên tgiống nhau. Sự hình
thành đơn chất.
a) Shình thành phân t hidro(H2)
Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1;
He(Z=2): 1s2
CTe CTCT
liên kết tạo thành do 1 cặp
electron chung gọi là liên kết đơn.
lớp ngoài cùng, cu hình electron
bền vững của nguyên t k hiếm
He.
- Gv: chiếu sự tạo thành phân tử H2
b) Shình thành phân t nitơ(N2)
Hoạt động 2:
- Gv hướng dẫn hs thảo luận:
+ Viết cấu hình electron của nguyên
tử N và Ne?
+ SS với cấu hình electron của
nguyên t Ne, cấu hình electron của
nguyên t N còn thiếu mấy
electron? thiếu 3e.
+ Vậy, để cấu hình electron giống
b) Shình thành phân t nitơ(N2)
Cấu hình electron: N(Z=7):
1s22s22p3;
Ne(Z=10):
1s22s22p6
CTe CTCT
với Ne thì 2 nguyên t N phải liên
kết như thế nào?
mi nguyên t N góp 3e tạo
thành 3 cặp electron chung trong
phân t N2.Vậy mỗi nguyên t N
đều lớp ngoài cùng 8 electron
giống như Ne.
liên kết ba liên kết bền nên
nhiệt độ thường k nitơ kém hoạt
động hoá học.
- Gv: chiếu sự tạo thành phân tử N2
Hoạt động 3: Khái niệm vliên kết
CHT
- Gv hướng dẫn hs thảo luận:
+ Liên kết trong phân tử H2, N2
liên kết CHT. Vậy liên kết CHT là
gì?
+ Nhắc lại thế nào lk đơn, liên kết
ba?
+ Thế nào là lk CHT không cực?
liên kết tạo thành do 3 cặp
electron chung gọi là liên kết ba
liên kết bền.
- Liên kết CHT là lk được tạo nên
giữa hai nguyên tử bằng một hay
nhiều cặp electron chung.
- Liên kết CHT không cực là lk
CHT trong đó các cặp electron chung