TUẦN 17 - TIẾT 33. GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG
CHN GIỐNG
I. Mục tiêu
Hs có khả năng:
- Giải thích được: tại sao phi chọn các tác nhân cụ thể cho
từng đối tượng gây đột biến
- Nêu được một sphương pháp sử dụng các tác nhân vật
lí và hoá học để gây đột biến
- Nêu được đim giống và khác nhau trong sdụng các thể
đột biến để chọn giống vi sinh vật và thực vật. Giải thích được tại sao
lại có sự khác nhau đó
Rèn kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình v
II. Phương tiện
- Bảng phụ ghi nội dung về y đột biến nhân tạo bằng tác
nhân vật lí, sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Nghiên cu SGK
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng
Gv-Hs
Mở bài:
Gv: yêu cu
hs đọc SGK để
thực hiện bài tập
phần I
Gv treo
bảng phụ để phân
tích cho hs thy rõ
các tác nhân vt lí
vai trò của
chúng
Bảng
Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí
Tác nhân
Vai trò
Các tia
phóng x
Khi xuyên qua mô, chúng tác động trực tiếp hay gián tiếp nên
ADN trong tế bào, gây đột biến hoặc làm chấn thương NST, gây đột
biến NST
Tia t
ngoại
Dùng để xử lí vi sinh vật, bào t hạt phấn bằng đột biến gen
Sốc nhiệt
Tăng giảm nhiệt độ đột ngột làm cho thể tự điều tiết n
bằng của cơ thể không khởi động kịp, gây chấn thương bộ máy di
truyền, tổn thương thoi sắc, rối loạn pn o, phát sinh đột biến
số lượng NST
Hs đọc
SGK, trao đổi
nhóm, c đại diện
trình bày
Gv: hướng
dẫn hs
- Tia phóng x khả năng y đột biến, vì xuyên qua
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên ADN. Chiếu tia phóng xạ với
cường độ và liều ợng thích hợp vào hạt nảy mm, đỉnh sinh
trưởng hoặc hạt phấn, bầy nhụy hoặc thực vật nuôi cấy để y
đột biến
- Dùng tia tngoại để xlí c đi tượng kích thước là
vìkhông có kh năng xuyên sâu như tia phóng xạ
- Sốc nhiệt là s tăng hoặc giảm nhiệt đ môi trường một
cách đột ngột. Sốc nhit khả ng gây đột biến là làm cho
thể không khởi động kịp, gây chấn thương trong bộ máy di
truyền hoặc làm tổn thương thoi sắc, gây rối loạn sự phân bào.
Sốc nhiệt thường gây đột biến số lượng NST
Chuyển tiếp
Gv: cho hs đọc SGK,
tr li các câu hỏi sau:
? Tại sao khi thấm
vào tế bào một shoá chất
lại y đột biến gen, dựa
vào đâu người ta hy vọng
th gây đột biến theo ý
muốn
? Tại sao dụng
II. Gây đột biến nhân tạo bằng phương pháp hoá
học
- Khi thấm vào tế bào, hchất tác động trực tiếp
lên phân tADN, y ra hin ng thay thế cặp nucleotit
này bằng cặp nucleotit khác dẫn đến mất hoặc thêm cp
nucleotit. Do có những loại hoá chất chỉ phản ứng vi một
loi nucleotit xác định, người ta hy vọng thể gây đột
biến theo ý muốn
- Người ta dùng cônsinxin để y ra hiện tượng đa
cônsixin li gây được thể
đa bội
? Các đột biến và c
thđa bội được tạo ra theo
phương pháp nào
Hs đọc SGK, trao đổi
nhóm, cử đại diện trình bày
bội là khi thấm vào đang phân o, nsixin cản tr
sự hình thành thoi vô sắc, làm cho NST không phân li
- Người ta tạo ra c đột biến vàc th đa bội bằng
cách ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ở thời đim nhất định
trong dung dch hoá chất với nồng độ thích hợp hoặc tiêm
dung dịch vào bầu nhu hoặc quấn bông tẩm dung dịch
hoá chất vào đỉnh sinh trưởng (thực vật).thể cho hoá
chất tác động vào tinh hoàn hay buồng trứng (ở vật nuôi)
Chuyển tiếp:
Gv: treo bảng ph và
phân tích
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
Chọn giống vi sinh
vật
Chọn giống cây trồng
Ging
nhau
Sử dụng các thể đột biến để chọn giống
- Chn các th
đột biến nhân tạo có
- Chọn các thể đột biến t một giống
tốt đang được gieo trồng nhân lên tạo ging