Chính tả Nghe – viết : Nhớ Việt Bắc.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ lục bát
10 dòng đầu của bài của bài NhViệt Bắc”.
b) K năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn:
au/âu hay âm đầu (l/n), âm giavần (i/iê).
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớpï viết BT2.
Bng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Ngưi liên lc nhỏ.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : thbảy, giày dép, dạy học,
kiếm tìm, niên học.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Ho
ạt động 1
: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng bài
vào v.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nh
Việt Bắc.
- Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ
thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách
trình bày bài thơ.
+ Bài chính tcó mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
PP
: Hỏi đáp, phân tích,
thực hành.
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Có 5 câu – 10 dòng thơ..
Thơ 6 8 còn gọi thơ lục
bát..
Câu 6 viết cách lề vở 2 ô,
câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
+ Những chữ nào trong i chính t viết
hoa?
Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ
dễ viết sai:
Gv đọc cho viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.
- Gv u cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
Các chđầu dòng, danh t
riêng Việt Bắc.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào v.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá,
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Gp Hs làm đúng bài tập trong
VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn mưa mau ht.
tru đàn trâu.
Sáu điểm – qu sấu.
+ Bài tập 3:
thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời
giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào
vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm
chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
b) Chim có tổ, ngưi có tông.
Tn học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Hs nhận xét.
5 Hs đọc lại các câu hoàn
chỉnh.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- V xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :