
CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. ĐỘ HỤT KHỐI
I / MỤC TIÊU :
Biết cấu tạo hạt nhân nguyên tử, nắm vững ý nghĩa của thuật ngữ :
nuclôn, nguyên tử số, số khối, đồng vị, đơn vị khối lượng nguyên tử;
viết được đúng kí hiệu một hạt nhân.
Hiểu lực hạt nhân, độ hụt khối, năng lượng liên kết hạt nhân.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
- Vẽ trên giấy khổ lớn mô hình các nguyên tử 1 2 3
1 1 1
, ,
H H H
(3 đồng vị
của hiđrô) và 4
1
He
(Hình 69.1)
Hình 69.1 Mô hình cấu tạo một số nguyên tử
2 / Học sinh :
Xem lại kiến thức hóa học về cấu tạo nguyên tử.

III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Nhân và vỏ
HS : Electron
HS : Prôtôn và nơtrôn.
HS : p và mang điện dương.
HS : n và không mang điện.
HS : Nuclôn
HS : Số thứ tự Z
HS : Nguyên tử số.
HS : Số khối.
GV : Nguyên tử được cấu tạo mấy
phần ?
GV : Phần vỏ được cấu tạo từ những
hạt nào ?
GV : Phần nhân được cấu tạo từ
những hạt nào ?
GV : Prtôtôn được viết ký hiệu như
thế nào và mang điện gì ?
GV : Nơtrôn được viết ký hiệu như
thế nào và mang điện gì ?
GV : Giáo viên giới thiệu tên chung
để gọi prôtôn và nơtrôn.
GV : Số prôtôn trong hạt nhân bằng
với đại lượng nào nguyên tử trong
bảng tuần hoàn Menđêlêép ?
GV : Z có tên gọi là gì ?

HS : N = A Z
HS : X
A
Z
HS : Z
A
Hoạt động 2 :
HS : Hình cầu.
HS : R = 1,2.10 15 . 3
1
A
HS : Cùng Z khác N
HS : Prôtôn hay hydrô thường : 1
1H ;
Đơtêri 2
1H ( hay 2
1D ) ; Triti 3
1H ( hay
3
1T ).
Hoạt động 3 :
HS : Kg
HS : u
GV : Tổng số các nuclôn trong hạt
nhân có tên gọi là gì ?
GV : Số nơtrôn trong hạt nhân được
xác định như thế nào ?
GV : Hạt nhân nguyên tử của nguyên
tố có hiệu hóa học X được viết như
thế nào ?
GV : Muốn viết gọn ký hiệu ?
GV : Người ta có thể coi hạt nhân
nguyên tử hình gì ?
GV : Giới thiệu công thức xác định
bán kính hình cầu ?
GV : Đồng vị là gì ?
GV : Cho ví dụ ?
GV : Trong hệ thống đo lường quốc
tế SI đơn vị của khối lượng là gì ?
GV : Giới thiệu đơn vị của khối

HS : eV/c2 ; MeV/c2
Hoạt động 4 :
HS : Lực hạt nhân.
HS : Liên kết các nuclôn với nhau.
HS : Lực điện từ, lực hấp dẫn.
HS : R = 10 15
Hoạt động 5 :
HS : Z . mp
HS : ( A Z ). mn
HS : M0 = Z . mp + ( A Z ). mn
HS : M
HS : M < M0
lượng dùng trong vật lý hạt nhân ?
GV : Giới thiệu hai đơn vị của khối
lượng thường được dùng trong vật lý
hạt nhân ?
GV : Giới thiệu tên gọi lực tương tác
giữa các nuclôn ?
GV : Lực hạt nhân có tác dụng gì ?
GV : Giới thiệu bản chất và độ lớn
của lực hạt nhân so với các lực trong
tự nhiên ?
GV : Giới thiệu bán kính tác dụ
ng
và ý nghĩa của nó ?
GV : Giả sử ta có Z prôtôn và mỗi
prôtôn có khối lượng mp thì tổng
khối lượng của các hạt prôtôn bằng
bao nhiêu ?
GV : Giả sử ta có ( A Z ) nơtrôn và
mỗi nơtrôn có khối lượng mn thì tổng
khối lượng của các hạt nơtrôn bằng
bao nhiêu ?

HS : E0 = [ Z . mp + ( A Z ). mn ] .
c2
HS : E = M . c2
HS : E < E0
HS : E = E0 E = M . c2
HS : E = E0 E = M . c2
HS : E = M . c2
HS :
A
E
GV : Tổng khối lượng của các hạt
nuclôn bằng bao nhiêu ?
GV : Khối lượng của hạt nhân được
tạo từ các hạt nuclôn đó bằng bao
nhiêu ?
GV : Giáo viên giới thiệu kết quả
thực nghiệm ?
GV : Các nuclôn trước khi liên kết
có năng lượng được xác định như thế
nào ?
GV : Các nuclôn sau khi liên kết có
năng lượng được xác định như thế
nào ?
GV : Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm mối quan hệ giữa E0 và E ?
GV : Do năng lượng toàn phần được
bảo toàn nên đã có một lượng năng
lượng tỏa ra khi các nuclôn tạo nên
hạt nhân. Năng lượng này được xác
định như thế nào ?

