intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật Lý lớp 8: ÁP SUẤT

Chia sẻ: Abcdef _29 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

454
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I/ Mục tiêu: 1. kiến thức Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật Lý lớp 8: ÁP SUẤT

  1. ÁP SUẤT I/ Mục tiêu: 1. kiến thức Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2/ Học sinh: chia làm 4 nhó m, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III/ Giảng dạy:
  2. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới 2. Tình huống bài mới: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Cò n ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 4.Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I/ Áp lực là gì? HOẠT ĐỘNG 1:
  3. Tìm hiểu áp suất là gì? Là lực ép có phương vuông góc GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền với mặt bị ép nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực mặt đường nào là áp lực? b. Cả hai lực HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường II/ Áp suất: b. Cả hai lực 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu áp suất: vào yếu tố nào:
  4. GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > HS: Hình (3) lún sâu nhất h1 GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, F3 = F1 S3 < S1 h3> h1 =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào *Kết luận: GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng (1) Càng mạnh lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? (2) Càng nhỏ HS: trả lời
  5. GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích 2.Công thức tính áp suất: bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên F một đơn vị diện tích bị ép. P= S Trong đó : P là áp suất (N/m2) GV: Công thức tính áp suất là gì? F: áp lực (N) HS: P = F S S: Diện tích (m2) GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 III/ Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm áp suất. tăng hoặc giảm áp suất? VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện dao không bén. tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
  6. GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao C5: Tóm tắt: không bén. GV: Cho hs đọc SGK Fx = 340.000N Sx = 1,5 m2 HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này Fô = 20.000 N Sô = 250 cm2 =0,025m2 GV: Em nào lên bảng giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện Giải: Áp suất xe tăng: GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải Fx 340000 = 226666,6N/m2 thích câu hỏi đầu bài? Px = Sx = 1,5 HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. Áp suất ôtô Fô 20.000 = 800.000 N/m2 Pô = Sô = 0,025 Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
  7. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK Làm BT 7.1 SBT 2. Hướng dẫn về nhà a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau. * Câu hỏi soạn bài: - Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? - Công thức tính áp suất chất lỏng? IV/ Bổ sung:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2