
ĐOẠN MẠCH SONG SONG.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Suy luận để xây dựng được công thức tính
điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song:
1 2
1 1 1
td
R R R
và hệ thức
1 2
2 1
I R
I R
từ các kiến thức đã
học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra
từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một
số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng: -Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo
điện: vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
-Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ: -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số
hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có
GHĐ 6V.
-1 công tắc. -1 nguồn điện 6V. -
Các đoạn dây nối.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thông qua bài tập, mở rộng cho
đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song và có trị số điện
trở bằng nhau và bằng R1 thì
1
3
td
R
R
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG
HỌC TẬP.
-Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song
song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của
đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và
cường độ dòng điện các mạch rẽ?
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta
đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với
Đ1//Đ2:
U=U1=U2
I=I1+I2

đoạn mạch song song điện trở tương đương của
đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần
không?→Bài mới
*H. Đ.2: NHẬN BIẾT ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN
TRỞ MẮC SONG SONG.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
mạch điện hình 5.1 và cho
biết điện trở R1 và R2 được
mắc với nhau như thế nào?
Nêu vai trò của vôn kế,
ampe kế trong sơ đồ?
-GV thông báo các hệ thức
về mối quan hệ giữa U, I
trong đoạn mạch có hai bóng
đèn song song vẫn đúng cho
trường hợp 2 điện trở
R1//R2→Viết hệ thức với hai
điện trở R1//R2.
I.Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn
mạch song song.
-Hình 5.1: R1//R2
(A) nt (R1//R2)→(A) đo
cường độ dòng điện mạch
chính. (V) đo HĐT giữa hai
điểm A, B cũng chính là
HĐT giữa hai đầu R1 và R2.
UAB=U1=U2 (1)
IAB=I1+I2 (2)
C2: Tóm tắt: R1//R2
C/m:
1 2
2 1
I R
I R

-Hướng dẫn HS thảo luận
C2.
-Có thể đưa ra nhiều cách
chứng minh→GV nhận xét
bổ sung.
-Từ biểu thức (3), hãy phát
biểu thành lời mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện qua
các mạch rẽ và điện trở
thành phần.
Giải: Áp dụng biểu thức định
luật Ôm cho mỗi đoạn mạch
nhánh, ta có:
1
1 1 1 2
2
2 2 1
2
.
.
U
I R U R
U
I U R
R
. Vì R1//R2 nên
U1=U2→
1 2
2 1
I R
I R
(3)→ Trong
đoạn mạch song song cường
độ dòng điện qua các mạch
rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở
thành phần.
*H. Đ.3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN
TRỞ MẮC SONG SONG.
II. Điện trở tương đương của

-Yêu cầu cá nhân HS hoàn
thành câu C3.
-Gọi 1 HS lên bảng trình
bày, GV kiểm tra phần
trình bày của một số HS
dưới lớp.
-GV gọi HS nhận xét bài
làm của bạn trên bảng, nêu
cách chứng minh
khác→GV nhận xét, sửa
chữa.
-Hãy nêu cách tiến hành
đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc
song song.
C3: Tóm tắt: R1//R2
C/m
1 2
1 1 1
td
R R R
Giải: Vì R1//R2→I=I1+I2
→
1 2
1 2
AB
td
U U U
R R R
mà
1 2
1 2
1 1 1
AB
td
U U U
R R R
(4)
→
1 2
1 2
.
td
R R
R
R R
(4’).
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ
hình 5.1:
+Lần 1: Mắc R1//R2 vào
U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω;
R2=10Ω.