51
CHƯƠNG V. CARBOHYDRATE
I M đầu
Carbohydrate tên gi chung ca nhóm phân t hu cơ và chúng cung cp khong 48%
nhu cu năng lượng ca khu phn. Carbohydrate được phân nhóm tùy thuc vào s
lượng ca nguyên t carbon trong phân t, như triose (3 đơn v carbon), pentose (5 đơn v
carbon), hexose (6 đơn v carbon). V mt dinh dưỡng loi carbohydrate có tm quan
trng là hexose và trong đó D-glucose là loi quan trng nht. Lượng carbohydrate cung
cp đầy đủ s làm gim phân hy protid đến mc ti thiu. Trong cơ th chuyn hoá ca
các carbohydrate có liên quan cht ch vi chuyn hoá lipid và protid.
Các thc ăn thc vt là ngun carbohydrate ca khu phn. Các thc phm động vt có
glycogen và lactose. Glycogen có mt ít trong gan, cơ và các t chc khác và có đặc tính
ca tinh bt. Lactose có trong sa trên 5%.
Các carbohydrate quan trng nht trong thc phm được trình bày Bng 5.1
Bng 5.1 Các carbohydrate
Monosaccharides Glucose, Fructose
Disaccharides Sucrose, Lactose
Oligosaccharides Raffinose, Stachyose, Fructo-oligosaccharides
Polysaccharides Cellulose, Hemicelluloses, Pectins, β-Glucans, Fructans, Gums,
Mucilages, Algal polysaccharides
Sugar alcohols Sorbitol, Mannitol, Xylitol, Lactitol, Maltitol
II Vai trò sinh lý ca carbohydrate
2.1 Cung cp năng lượng
Là vai trò sinh lý ch yếu ca carbohydrate. Carbohydrate có trong cơ bp là ngun năng
lượng hu hiu nht ca hot động cơ. Carbohydrate được oxy hoá trong cơ th c theo
con đường hiếu khí và k khí.
Carbohydrate và các đồng phân lp th ca chúng tham gia vào thành phn t chc ca cơ
th, có chc phn và tính đặc hiu cao. Trong dinh dưỡng người vai trò chính ca
carbohydrate là sinh năng lượng. Hơn 1/2 năng lượng ca khu phn ăn là do
carbohydrate cung cp, 1 g carbohydrate đốt cháy trong cơ th cho 4 Kcal.
Hot động ca tim cũng ch yếu da vào năng lượng ca phosphoric acid, glucose và
glycogen oxy hoá. H thn kinh ngoài glucose ra, không th s dng được năng lượng do
52
các cht dinh dưỡng khác cung cp. Glucose trong máu là năng lượng duy nht ca h
thn kinh, khi lượng đường huyết thp s xut hin hôn mê, ngt, thm chí t vong..
2.2 Thành phn cu to nên các t chc thn kinh
Ngoài vai trò sinh năng lượng mc độ nht định, carbohydrate còn có vai trò to hình.
Mc dù cơ th luôn phân hy carbohydrate để cung cp năng lượng, mc carbohydrate
trong cơ th vn n định nếu ăn vào đầy đủ. Tt c các t chc và tế bào thn kinh đều có
cha carbohydrate. Desoxyribonucleic acid (DNA) là cơ s vt cht ca di truyn sinh
hc có cha đường ribose là loi pentose.
2.3 Bo v gan, gii độc
Khi glycogen gan được d tr đã tương đối đầy đủ, gan s có kh năng gii độc tương đối
mnh đối vi chng độc huyết do mt vài loi hoá cht độc (như carbon tetra-chloride,
cn, thch tín) và do b nhim các loi vi sinh vt gây bnh gây nên. Vì thế đảm bo vic
cung cp đường, duy trì trong gan đủ lượng glycogen vi mc độ nào đó s bo v gan
tránh được nhng tn hi ca các tác động có hi; đồng thi s duy trì được chc năng
gii độc bình thường ca gan.
2.4 Chng to th cetone
Lipid oxy hoá trong cơ th s da vào năng lượng do carbohydrate cung cp. Khi
carbohydrate cung cp không đủ, cơ th do b bnh (như bnh tiu đường) không th tn
dng được ngun carbohydrate, ngun năng lượng phn ln cn thiết do lipid cung cp,
và khi lipid oxy hoá không hoàn toàn thì s sinh th cetone, đây là cht mang tính acid,
nếu tích đọng trong cơ th nhiu s dn đến ng độc acid. Vì vy có th xem carbohydrate
có tác dng chng to th cetone và phòng nga ng độc acid.
III Carbohydrate tinh chế và carbohydrate bo v
3.1 Carbohydrate tinh chế
Carbohydrate tinh chế ch nhng thc phm giàu carbohydrate đã thông qua nhiu mc
chế biến làm sch, đã mt ti đa các cht kèm theo carbohydrate trong thc phm. Mc
tinh chế càng cao, lượng mt các thành phn cu to càng ln, cht xơ b loi tr càng
nhiu, hàm lượng carbohydrate càng tăng và thc phm tr nên d tiêu hơn. Carbohydrate
tinh chế là nguyên nhân chính trong vn đề gây béo phì, ri lon chuyn hóa m
cholesterol người nhiu tui, người già ít lao động chân tay.
Thuc loi carbohydrate tinh chế cao có:
- Các loi đồ ngt, trong đó lượng đường quá 70% năng lượng hoc tuy có hàm
lượng đường thp (40 - 50%) nhưng m cao (30% và hơn).
- Bt ngũ cc t l xay xát cao, hàm lượng cellulose mc 0,3% hoc thp hơn
cũng thuc loi carbohydrate tinh chế vì chúng d to m để tích cha trong cơ th.
Người nhiu tui, người già, người ít vn động th lc nên hn chế lượng carbohydrate
tinh chế dưới 1/3 tng s carbohydrate khu phn.
3.2 Carbohydrate bo v
Gm nhng carbohydrate thc vt ch yếu dng tinh bt vi hàm lượng cellulose cao
hơn 0,4%. Carbohydrate loi này thường được bo v bi cellulose trước men tiêu hoá vì
vy chm tiêu, đồng hoá chm và rt ít được s dng để to m. Thay thế carbohydrate
tinh chế bng carbohydrate bo v mà không làm thay đổi các thành phn khác trong khu
phn làm tăng cm giác no bng.
IV Các carbohydrate đơn gin
Thuc loi này gm có mono và disaccharide. Chúng có đặc tính chung là d hoà tan
trong nước, đồng hoá và s dng nhanh để to glycogen. Các carbohydrate đơn gin đều
có v ngt, khi vào cơ th xut hin tương đối nhanh trong máu.
4.1 Monosaccharide
Các monosaccharide thường gp là fructose và glucose. V thành phn hoá hc chúng la
nhng hexose nghĩa là trong phân t có 6 nguyên t carbon, ng vi 12 nguyên t H và 6
nguyên t O (C6H12O6).
a. Glucose
Cu trúc ca phân t glucose th hin Hình 5.1. Glucose có kh năng đồng hoá nhanh
được s dng nhanh nht trong cơ th để to thành glycogen. Cht này cn thiết cho
dinh dưỡng các cơ đang hot động, k c cơ tim để duy trì mc đường huyết và to thành
d tr glycogen gan. Glucose là ngun cung cp năng lượng chính cho h thng thn
kinh trung ương. Phn ln carbohydrate đưa vào cơ th được chuyn thành glucose để
cung cp năng lượng cho các t chc. Glucose đưc xem là thc ăn tt nht cho người
sau khi m, m yếu hoc b bnh nng.
Hình 5.1 Glucose
Hình 5.2 Fructose
Trong t nhiên glucose có nhiu trong các loi qu. Hàm lượng ca chúng trong mt s
loi qu như sau: chui 4,7%, táo 2,5 – 5,5%, mn 1,4 – 4,1%.
b. Fructose
53
Cu trúc phân t ca fructose th hin Hình 5.2. Fructose được coi là loi carbohydrate
thích hp nht cho người lao động trí óc đứng tui và người già. Đây cũng là loi
carbohydrate tt cho các bnh nhân xơ va động mch, các trường hp ri lon chuyn
hoá lipid và cholesterol. Fructose nh hưởng tt đến hot động ca các vi khun có ích
trong rut, đặc bit ti chc phn ca chúng. Độ ngt cao ca fructose cho phép s dng
vi lượng nh để đủ đạt mc độ cn thiết. Ngoài ra còn hn chế được hàm lượng đường
s dng.
Do s lượng ca chúng bng vi s lượng ca glucose t s thy phân đường mía nên
fructose hot động như glucose trong vic sn sinh ra glycogen. Glucose và fructose
chuyn hoá hoá hc dưới tác dng ca dung dch kim và mt cách sinh hoá hc bi
enzyme trong quá trình chuyn hoá qua li các cht dn xut phosphate, glucose-6-
phosphate thành fructose-6-phosphate.
Các loi qu là ngun fructose chính. Ngun fructose t nhiên quan trng là mt ong,
trong đó lượng fructose lên ti 37,1%. Hàm lượng fructose trong mt s loi qu như sau:
chui 8,6%, táo 6,5 – 11,8%, mn 0,9 – 2,7%, mơ 0,1 - 3%, nho 7,2%.
4.2 Disaccharide
Saccharose (đường mía hay c ci đường) và lactose (đưng sa) là các disaccharide
chính có vai trò quan trng trong dinh dưỡng ngưi. Tính cht ca chúng là d tan trong
nước, d đồng hoá và s dng để to glycogen. Các disaccharide rt gn vi
monosaccharide.
a. Saccharose
Hình 5.3 Saccharose
Hình 5.4 Lactose
Saccharose (Hình 5.3) là dng disaccharide ca glucose và fructose. Saccharose dưới
dng đường mía hay c ci đường được s dng nhiu nht trong dinh dưỡng người. Tuy
nhiên cn gii hn lượng đường s dng đối vi người ln tui lao động trí óc, nhng
người có khuynh hướng béo... do các lý do sau:
* Mc s dng đường cao thường không tách ri vi s tăng năng lượng chung
ca khu phn, đây là vic không tt đối vi người không lao động chân tay.
* Khi tha, saccharose d dàng biến thành m
* Nhiu nghiên cu còn cho thy người đứng tui và già, tha saccharose có tác
dng tăng cholesterol trong máu, trong khi đó tinh bt không có tính cht này.
Ngun saccharose ch yếu trong dinh dưỡng người là đường mía (10 - 15%) và đưng c
ci (14 - 18%). Ngoài ra saccharose còn hin din trong mt s loi thc phm khác như
sau: chui 13,7%, mơ 2,8 - 10%, mn 4,0 – 9,3%, dưa hu 5%, cà rôt 6,4%, táo 1,5 –
5,3%.
54
b. Lactose (đường sa)
Lactose là mt disaccharide gm 2 monosaccharide để to thành carbohydrate (cu trúc
phân t được cho Hình 5.4) trong sa các loài động vt có vú. Lactose kém ngt và
kém hoà tan hơn sucrose, hoà tan khong mt phn trong 6 phn nước. Khi hydro hoá
bng nhit vi acid hoc bi enzyme như lactose ca nước qu đường rut, mi phân t
lactose cho mt phân t glucose và mt phân t galactose. Do đó lactose ăn vào được hp
thu. Enzyme thy phân lactose là lactase. Lactase thường mt trong các cơ th thanh thiếu
niên và làm cho các cơ th này không chu được sa. Quá trình thy phân lactose đường
rut xy ra chm, điu đó có mt tt và không tt.
* Mt tt ca vic thy phân chm lactose là nh đó có th hn chế được các quá
trình lên men rut và bình thường hoá các hot động ca vi khun đường rut có ích. S
có mt ca lactose kích thích phát trin ca vi sinh vt làm chua sa, c chế các vi khun
gây thi. Saccharose không có tính cht ca lactose nên không có tác dng nào đối vi vi
khun rut.
* Mt không tt ca vic thy phân chm lactose là hn chế s dng nó để to
glycogen nhanh, do mt này mà khi lao động nng dùng glucose hay saccharose tt hơn.
Lactose rt ít s dng trong cơ th để to m và cũng không có tác dng làm tăng
cholesterol trong máu. Ngun lactose là sa và các chế phm ca sa.
c. Maltose (đường mch nha)
Hình 5.5 Maltose
Maltose do hai phân t glucose ngưng kết hp
thành (Hình 5.5). Trong mm ca các loi ngũ
cc mi ny mm có hàm lượng tương đối
nhiu, đặc bit là trong mch nha có hàm
lượng cao nht. Thc ăn có cha tinh bt trong
ming dưới tác dng ca amylase trong nước
bt, mt phn s được phân gii thành đường
maltose.
4.3 Độ ngt ca các loi đường
Độ ngt ca các loi đường khác nhau. Nếu ly độ ngt ca saccharose (mía hay c ci
đường) là 100, thì độ ngt ca các loi đường được sp xếp như sau:
Saccharose 100 Maltose 32,5
Fructose 173 Ramnose 32,5
Đường nghch chuyn 130 Galactose 32,1
Glucose 74 Lactose 16,0
T s liu cho thy ngt nht là đường fructose, ít ngt nht là đường lactose. Đáng chú ý
các loi đường t lactose phân gii ra, glucose và galactose li ngt hơn nhiu (74 và 32)
so vi lactose (16).
55