7
CHƯƠNG II CU TRÚC CƠ THNHU
CU DINH DƯỠNG
I Cu trúc cơ th người
1.1 Khái quát
Con người t khi sơ sinh đến lúc trưởng thành, cân nng ca cơ th tăng lên đến
20 ln. Để có s phát trin v trng lượng như vy, cơ th ly các nguyên liu t
thc ăn, nước ung. Nhiu thc nghim đã chng minh chế độ ăn nh hưởng đến
cu trúc cơ th. Cu trúc ca cơ th thay đổi theo tng nhóm tui (Bng 2.1) và
gii tính, gene và chng tc. Ngoài ra các yếu t như dinh dưỡng và tp luyn, lao
động th lc đều có nh hưởng ti cu trúc cơ th.
Bng 2.1 nh hưởng ca quá trình tăng trưởng, trưởng thành và mc độ béo phì
đến thành phn ca cơ th và mô không cha cht béo (Garrow và cng s, 2000)
Bào
thai 20-
25 tun
Tr
trước
khi
sanh
Tr
đủ
tháng
Tr
1
tui
Người ln
(Người
trưởng
thành)
Tr
suy
dinh
dưỡng
Người
béo
phì
Cân nng (kg)
Nước (%)
Protein (%)
Cht béo (%)
Phn còn li (%)
0,3
88
9,5
0,5
2
1,5
83
11,5
3,5
2
3,5
69
12
16
3
20
62
14
20
4
70
60
17
17
6
5
74
14
10
2
100
47
13
35
5
Trng lượng
không cha béo
(kg)
Nước (%)
Protein (%)
Na (mmol/kg)
K (mmol/kg)
Ca (g/kg)
Mg (g/kg)
P (g/kg)
0,3
88
9,4
100
43
4,2
0,18
3,0
1,45
85
11,9
100
50
7,0
0,24
3,8
2,94
82
14,4
82
53
9,6
0,26
5,6
8,0
76
18
81
60
14,5
3,5
9,0
58
72
21
80
66
22,4
0,5
12,0
4,5
82
15
88
48
9,0
0,25
5,0
65
73
21
82
64
20
0,5
12,0
1.2 Phương pháp xác định cu trúc cơ th
S dng các s đo cu trúc cơ th để xác định và đánh giá tình trng dinh dưỡng
đã tr thành mt trong nhng phương pháp được áp dng rng rãi, có ý nghĩa thc
tin cao trong nghiên cu dinh dưỡng và trong vic theo dõi sc kho. tr em,
tăng cân là mt biu hin ca phát trin bình thường và dinh dưỡng hp lý.
người trưởng thành quá 25 tui cân năng thường duy trì mc n định quá béo
8
hay quá gy đều không có li đối vi sc khe. Người ta thy rng tui th trung
bình ca người béo thp hơn và t l mc các bnh tim mch cao hơn người bình
thường. Có nhiu công thc để tính tính cân nng "nên có" hoc các ch s tương
ng. Ch s được s dng nhiu và được T chc Y tế thế gii (1985) khuyên
dùng là ch s khi cơ th BMI (Body Mass Index):
2
H
W
BMI =
Trong đó:
W: Cân nng tính theo kg
H: Chiu cao tính theo mét
Theo khuyến ngh ca t chc Y tế thế gii: ch s BMI người bình thường nên
vào khong 18,5 – 24,99. Có th thy s tương ng gia chiu cao và ch s BMI
Hình 2.1.
Hình 2.1 Bng xác định BMI theo chiu cao và cân nng (http://btc.montana.edu)
II Nhu cu dinh dưỡng
Nhu cu dinh dưỡng va là nhu cu cp bách hàng ngày ca đời sng, va là nhu
cu thiêng liêng bo tn, nhu cu cơ bn đảm bo s phát trin bình thường th
lc và trí lc ca con người, va đảm bo sc kho, kh năng hc tp sáng to,
9
sc lao động sn xut, s phát trin ca xã hi. Nhu cu dinh dưỡng gm hai
phn: nhu cu năng lượng và nhu cu các cht dinh dưỡng. Để xác định nhu cu
năng lượng, theo t chc Y Tế thế gii, cn biết các nhu cu cho chuyn hoá cơ
bn và cho các hot động th lc khác trong ngày.
III Nhu cu năng lượng Nghiên cu v nhu cu năng
lượng là mt ngành ca khoa dinh dưỡng nhm tìm hiu
nh hưởng ca các yếu t khác nhau ti cường độ ca các
quá trình chuyn hoá vt cht trong các điu kin sinh lý.
Cơ th người cn năng lượng để cung cp cho các hot động sau:
Các quá trình chuyn hoá
Hot động ca cơ
Gi cân bng nhit ca cơ th
Năng lượng cho hot động ca não, các mô thn kinh.
3.1 Hình thái năng lượng
Trong h thng sinh hc, có rt nhiu dng năng lượng:
Năng lượng bc x
Năng lượng hoá hc
Năng lượng cơ hc
Năng lượng đin
Năng lượng nhit
Động vt và thc vt không loi tr kh năng tuân theo định lut th nht nhit
động hc, rng năng lượng không th t sinh ra và mt đi mà nó ch thay đổi gia
các dng khác nhau. Tuy nhiên khác vi động vt, thc vt có th s dng ngun
năng lượng bc x để tng hp các phân t phc tp như carbohydrate, protein,
cht béo, trong khi ngun năng lượng ca động vt da ch yếu vào ngun năng
lượng hoá hc ca thc vt thông qua ngun thc phm (Hình 2.2). Năng lượng
hoá hc được s dng như năng lượng ca hot động cơ (như s co cơ), năng
lượng đin (như duy trì gradient ca ion qua màng) và năng lượng hoá hc (tng
hp các hp cht phân t lượng ln). Tuy nhiên, s chuyn hoá năng lượng thc
phm không phi là mt quá trình hiu qu hoàn toàn, khong 75% năng lượng
thc phm có th b hao phí như là ngun nhit trong quá trình chuyn hoá. Năng
lượng sinh ra s là ngun duy trì nhit độ cơ th trong điu kin khí hu thông
thường, đặc bit nếu cơ th được cách nhit tt bng y phc.
3.2 Đơn v năng lượng
Đơn v năng lượng theo h SI là joule (J), là năng lượng được s dng khi 1
kilogram (kg) di chuyn qua mt metre (m) bng lc 1 Newton (N). Tuy nhiên giá
tr 1 joule là rt bé khi th hin đơn v năng lượng, do đó trong hu hết khái nim
trong dinh dưỡng, đơn v kJ (= 103 J) hoc MJ (= 106J) được s dng ph biến.
10
Đơn v năng lượng còn được th hin bng calorie, được xác dnh là năng lượng
cn thiết để đưa 1 g nước t 14,5oC tăng lên 15,5oC. Trong ng dng thc tế ca
dinh dưỡng hc, thường ly 1000 calo tc 1 kilo calo (Kcal) làm đơn v s dng
ph biến. Có th chuyn hoá gia Kcal và kJ như sau:
1 Kcal = 4,184 kJ; 1 kJ = 0,239 Kcal hay 4,2 kJ = 1 Kcal.
CO2, H2O, nhit lượng
Làm vic
ATP (năng lượng hóa hc)
Bao gói
Vn chuyn
Làm lnh
Nu nướng
Phế liu
Chế biến, làm lnh
Gia súc, cu, lơn, gia cm
Vt nuôi
Phân bón, cày cy
Vn chuyn
Đất trng trt
Du khí, than đá, khí gas
Nhiên liu
Đại dương
Đất lin
Quang hp
Không phc hi
Năng
lượng
mt tri
Hình 2.2 Ngun năng lượng t mt tri đến con người
(http://en.wikipedia.org/wiki)
11
3.3 Năng lượng thc phm
Năng lượng hoá hc ca thc phm có th xác định bng bom calori (Hình 2.3).
Năng lượng đo được bng cách này gi là năng lượng thô (Gross energy) ca thc
phm, và nó biu th tng năng lượng hoá hc ca thc phm.
Hình 2.3 Bom calorie
(http://wps.prenhall.com)
Ngun năng lượng ch yếu cn cho cơ
th được bt ngun t carbohydrate
(đường), lipid (m) và protein (đạm), 3
cht dinh dưỡng này qua oxy hoá trong
cơ th đều có th sn sinh ra năng
lượng, được gi chung là cht dinh
dưỡng sinh nhit hoc ngun nhit. Giá
tr sinh năng lượng ca thc phm là
năng lượng hoá hc ca carbohydrate,
lipid, protein và rượu chuyn sang nhit
khi b đốt cháy. Lượng nhit thi ra đo
bng bom calorie.
B phn đánh la
Cánh khuy
Nhit kế
Môi trường
cha oxi
H2O
Mu cha
trong cc
Cc nh đựng thc ăn được đặt trong khi hình tr bng thép. Phía trên có dây
đin nh để dòng đin chy qua. Đóng cht bom và cho oxy vào vi áp sut cao.
Đặt bom vào thùng nước có thành làm bng cht cách nhit tt. Khi ni dòng
đin, thc phm bt la. Lượng nhit thi ra đo bng tăng nhit ca nước trong
thùng. Khi đốt bom calorie:
1g carbohydrate cho 4,1 Kcal (16,74 kJ) Æ glucose 3,9 Kcal
1g lipid cho 9,1 Kcal (37,66 kJ)
1g protein cho 5,65 Kcal (23,64 kJ)
1g rượu ethylic cho 7,1 Kcal (gan s dng rượu 100 mg/kg cân nng/gi)
C 3 loi cht dinh dưỡng sinh nhit qua oxy hoá trong cơ th đều sinh ra năng
lượng, và c 3 loi đều có th chuyn hoán đưc cho nhau trong quá trình chuyn
hoá, nhưng không th thay thế nhau hoàn toàn, trong các ba ăn hp lý cn phi
có s phân b theo mt t l tho đáng. Tuy nhiên không phi hu hết năng lượng
này hin hu trong cơ th người vì hai lý do:
S tiêu hoá không hoàn toàn (người kho mnh ăn hn hp hp thu khong
99% carbohydrate, 95% lipid và 92% protein).
Quá trình đốt cháy các dinh dưỡng không hoàn toàn (nht là đạm)
- Urê và các sn phm cha nitơ khác ra theo đường nước tiu cha khong
1,25 Kcal cho 1g protein.
- Acid hu cơ, các sn phm thoái hoá carbohydrate và lipid (vài g/ngày).
Bng 2.2 cho biết năng lượng thi ra ca các cht dinh dưỡng chính được tính
toán bi Atwater. Giá tr Kcal/g được gi là h s Atwater và tương đối đúng cho
phn ln các chế độ ăn ung thường gp tr khi cha quá nhiu cht không tiêu
hoá