Khoa Xây Dựng Cầu Đường

Đồ Án Tốt Nghiệp - Lu lèn đất nền đào và nền nửa đào, nửa đắp.

- Đào rãnh biên.

- Bạt sửa taluy nền đào, và vỗ mái taluy nền đắp.

- Lu lèn hoàn thiện mặt nền đường.

-Công tác kiểm tra hoàn thiện cuối cùng.

4.10.2.1.Khối lượng đất cần san trước khi lu lèn:

Đoạn thi công Khối lượng đắp(m3) Khối lượng đào(m2)

1 971,48 0

248,65 603,00 2

0 1867,41 3

305,99 719,28 4

2243,58 0 5

4.10.2.2.Khối lượng lu sơ bộ và lu tăng cường:

Chỉ lu sơ bộ và lu tăng cường đối với nền đắp, trạng thái đất nền không thay

đổi nhưng do có độ chặt tự nhiên không đạt độ chặt thiết kế. Vì vậy, cần phải lu lèn,

ở đây ta sẽ tính diện tích cần lu lèn tương ứng với bề rộng nền đường trung bình

B=10m, đối với nền đường nửa đào nửa đắp bằng cách dựa vào trắc ngang chi tiết.

Kết quả tính toán như bảng sau:

Đoạn 1 2 4 5 3

Khối lượng(m3) 0 971,48 248,65 305,99 2243,58

4.10.2.3. Khối lượng đào rãnh biên:

Sau khi máy chủ đạo làm xong ta tiến hành đào rãnh biên, công việc này được tiến

hành bằng nhân công. Khối lượng đất đào rãnh biên được tính bằng cách nhân chiều

0 4

40

40

40

dài rãnh với diện tích mặt cắt ngang như hình 3.4.10. Fr = 0,32(m2).

Hình 3.4.10:Cấu tạo rãnh biên.

Trang 201 SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B.

Khoa Xây Dựng Cầu Đường

Đồ Án Tốt Nghiệp - Chiều dài rãnh biên phụ thuộc vào đoạn thi công, được tính dựa vào trắc dọc, trắc

ngang thi công. Đối với nền đường nửa đào nửa đắp chỉ có một rãnh biên ở phía

thượng lưu, ở đoạn đường đào có hai rãnh biên. Khối lượng đất đào rãnh biên được

tổng hợp ở bảng sau:

Đoạn 1 2 3 4 5

Khối lượng(m3) 0 49,58 132,79 87,16 18,70

4.10.2.4. Khối lượng san sửa vỗ mái taluy:

Việc san sửa taluy nền đường được tiến hành bằng nhân lực, việc này được

tiến hành khi thi công nền đường xong. Diện tích taluy được tính toán dựa trên trắc

ngang chi tiết. Khối lượng san sửa taluy nền đường như sau:

Đoạn 1 2 3 4 5

Khối lượng(m2) 227,64 156,01 751,11 204,75 800,55

4.10.2.5.Khối lượng lu hoàn thiện: Khối lượng công tác san sửa hoàn thiện mặt nền đường:S=1000.9 = 9000(m2).

Sau khi nền đường đã hoàn thành và đầm nén đạt độ chặt cần thiết, ta phải

san sửa nền đường lần cuối tạo mặt bằng yêu cầu.

4.10.2.6.Công tác kiểm tra hoàn thiện cuối cùng:

Sau khi máy san đã làm xong công tác hoàn thiện ta cho một tổ công nhân

trong đó có một kỹ sư đi kiểm tra lại toàn bộ tuyến có chổ nào không đạt yêu cầu

về: cao độ, trắc ngang, mái taluy…thì kịp thời điều động máy móc nhân công để

sửa chữa.

Theo định mức: công tác cần một công /200m dài.

Vây, cần có 5 công để hoàn thành công tác này.

Trang 202 SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B.

Khoa Xây Dựng Cầu Đường

Đồ Án Tốt Nghiệp 4.11. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT MÁY MÓC, XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC

SỬ DỤNG NHÂN LỰC:

4.11.1.Tính năng suất của máy ủi D60A-6:

.60

.

d

N

(

m

3 ca /

)

KQKT . . t kt .

r

Năng suất của máy ủi khi đào và vận chuyển đất được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

+ T: Thời gian làm việc trong một ca (T=7h)

+ Kt: Hệ số sử dụng thời gian, (Kt=0,85)

Q

2 . . KHL tt .2 tgK .

t

+ Q:Khối lượng đất trước lưỡi ủi khi đào và vận chuyển đất ở trạng thái chặt.

Trong đó:

+ L=3,97: Chiều rộng lưỡi ủi (m).

+ H=1,05: chiều cao lưỡi ũi (m). +  : Góc ma sát trong của đất,  =240,

+ Kr: Hệ số rời rạc của đất, Kr=1,2.

+ Ktt: hệ số tổn thất của đất khi vận chuyển

Ktt=1-(0,005+0,004L)

Q

4, 09

K

Với L: Cự ly vận chuyển, m.

tt

2 3,97.1, 05 . 2.1, 2.

K tt 0 (24 )

tg

Vậy: (m3)

+ Kd: Hệ số ảnh hưởng của độ dốc.

x

t

2 t

t

t

q

h

d

L V

x

L c V c

L 1 V 1

+ t: Thời gian làm việc của một chu kỳ:

Với:

K

0,98.

K

L x

tt

Q 3,97.1, 05

4, 09. tt 3, 97.1, 05

+ Lx: Chiều dài đào đất:

+ Vx: Tốc độ đào đất, Vx=2km/h=33,3m/ph.

Trang 203 SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B.

Khoa Xây Dựng Cầu Đường

Đồ Án Tốt Nghiệp

+ Lc: Chiều dài chuyển đất (m)

+ Vc: Vận tốc chuyển đất, Vc=3km/h=50,00m/ph.

+ Ll: Chiều dài lùi lại, Ll=Lx+Lc.

+ Vl: Tốc độ lùi lại, Vl=2,5km/h= 41,67m/ph.

+ tq: Thời gian chuyển hướng, tq=30s.

+ th: Thời gian nâng hạ lưỡi ủi, th=30s.

+ td: Thời gian đổi số, td=30s.

ÂOAÛN

L(m)

Id(%)

Kt(m) Ll(m)

Kd 4,1 1,34

Ktt 0,955

Q(m3) t(s) 10,94 2,491 3,906

N(m3/ca) 625,21

0,85

2

10 99,88

3,5 1,29

0,595

0,85 100,46 6,426 2,436

145,45

20

3

2,5 1,20

0,915

0,85

20,90 2,928 3,742

456,23

10

4

83,05 62,82

2,1 1,17 1,6 1,13 1,4 1,11

0,955 0,663 0,744

0,85 0,85 0,85

10,94 2,491 3,906 83,70 5,689 2,711 63,55 4,803 3,042

545,89 160,19 209,12

Bảng tính năng suất máy ủi trong các đoạn

4.11.2 Năng suất mây đăo đất:

3

d

td

h

t

3 6 00 . . N  ( m ca / ) T q K K . . T K . c k

Trong đó :

q: Dung tích gầu (m3)

Kđ: Hệ số làm đầy gầu

Ktg: Hệ số sử dụng thời gian

Máy đào phối hợp với ôtô nên chọn Ktg = 0,68 → 0,78

Kt: Hệ số tơi xốp của đất

Tck: Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ của máy đào

Tck thường lấy bằng 15 → 25(s) Dùng máy đào gầu sấp Mã hiệu E0-4121 chọn q = 0,65(m3)

Kđ = 1,05

Kt = 1,2

Ktg = 0,68

Trang 204 SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B.

Khoa Xây Dựng Cầu Đường

Đồ Án Tốt Nghiệp

3

N

4 8 7, 3 0 (

m ca /

)

3 60 0 .7 .0, 65 .1, 0 5.0, 6 8 2 0.1, 2

Tck = 20(s)

4.11.3 Năng suất ôtô HUYNDAI 15 T chở đất để đắp:

tt

N

/

 T

ca

t

. . KKQT L V 1

. t L V 2

Năng suất tính theo công thức:

Trong đó: + Q: trọng tải ô tô HYUNDAI: Q = 15T; V = 10m3

+ L: quãng đường xe chạy Ltb

+ T: thời gian 1 ca, T = 7 giờ

+ Kt: hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,9

+ Ktt: hệ số sử dụng tải trọng, Ktt = 1,0

+ V1: tốc độ xe có tải; V1 = 35 (km/h).

+ V2: tốc độ xe không tải; V2 = 45 (km/h).

+ t: thời gian bốc dở 1 chu kỳ vận chuyển; t = 0,1 (h).

7.15.0,9.1, 0

(

)

=

=

»

N

828,36

T ca /

460, 20

3 m ca /

* ÔTô vận chuyển đất từ nền đào đoạn 3 sang nền đắp đoạn 1: Ltb = 0,270km

(

)

+

+

0,1

0, 270 35

0, 270 45

N

759, 76

T ca /

422, 09

3 m ca /

* ÔTô vận chuyển đất từ nền đào đoạn 3 sang nền đắp đoạn 5: Ltb = 0,48km

0,1

7.15.0,9.1, 0 0, 48 45

0, 48 35

.60

. lLT .(

sin.

). Kb

t

4.11.5.Tính năng suất san:

N

.2 t

ss

L V

L V

s

ck

  . n 

  

(m2/ca)

Trong đó: +: Góc đẩy của lưỡi san: =450.

+ l: Chiều dài lưỡi san đất, san GD37-6H có l=3,71m.

Trang 205 SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B.