ườ độ Đ đề ế ế đố
đặ đ ượ độ ườ
độ đ ă
ườ độ đố ườ
ế ươ
ế ươ
ươ độ độ
đế ươ
ế
ườ đị ươ đư ơ
ươ ư đ ũ ă độ
ế ươ độ đế ườ
CHƯƠNG III. LÝ THUYT V HÀNH VI SN XUT
I. NHNG MI QUAN H CÓ TÍNH VT CHT.
Trong chương này chúng tôi trình bày nhng ni dung chính v lý thuyết ca
kinh tế hc trong khu vc sn xut, đã t ra cn thiết trong nghiên cu v th
trường nông nghip. Cũng như mi ngành kinh tế khác, kinh tế hc trong sn xut
nông nghip cũng quan tâm đến vic phân phi ngun lc khan hiếm cho nhiu
phương hướng sn xut. Trong lý thuyết v sn xut, người ta tìm mi cách chn
la: Sn xut cái gì? Sn xut bao nhiêu và sn xut như thế nào? Quyết định vic
này bi chính người sn xut - đưc xác định là “mt tác nhân c th chuyên trách
vic chuyn đổi các yếu t đầu vào thành các loi hàng hoá mong mun, đó là các
yếu t đầu ra” (Hirshlefer – 1976).
Sn xut là quá trình phi hp và điu hoà các yếu t đầu vào (tài nguyên hoc
các yếu t sn xut như: đất đai, lao động…) để to ra các đầu ra (hàng hóa hoc
dch v như: thóc, ngô, tht, trng, sa…). Chng hn để sn xut ra mt tn mũ
cao su, ta cn có: các điu kin khí hu thích hp, din tích đất canh tác, phân bón,
các dch v khác như lao động chăm sóc, thu hoch… Nếu gi thiết sn xut s
din biến mt cách có h thng vi trình độ s dng đầu vào hp lý, các nhà kinh
tế hc thường biu th mi quan h gia lượng đầu vào cn thiết và lượng đầu ra
có thđược bng các ký hiu toán hc đưc gi là “hàm sn xut”.
Hàm sn xut là mi quan h k thut biu th lượng hàng hóa ti đa có th
thu được t các kết hp khác nhau ca các yếu t đầu vào vi mt trình độ công
ngh nht định.
Hàm sn xut tng quát có dng:
Q = f (X1, X2, X3,... Xn)
Trong đó: Q: Sn lượng đầu ra.
X1, X2, X3,... Xn: Các yếu t đầu vào được s dng trong quá trình sn xut.
Hàm sn xut có th được biu din bng mt phương trình, mt bng s liu
hay mt đồ th nào đó. Để hiu thêm v hàm sn xut ta ly ví d như sau: Gi s
có mt nhà máy may qun áo, để đơn gin ta ch xét 2 yếu t đầu vào là lao động
và máy khâu. S kết hp gia lao động và máy khâu cho chúng ta các kết qu đầu
ra khác nhau, th hin biu sau:
Biu 1.1: Hàm sn xut vi hai đầu vào là máy khâu và lao động.
S lao động mi ngày
S máy khâu 0 1 2 3 4 5 6
0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 15 34 44 48 50 51
2 0 20 46 64 72 78 81
3 0 21 50 79 82 92 99
Qua biu trên ta thy, nếu không có lao động và không có máy khâu nào thì tt
nhiên không to ra được sn phm, nói cách khác không có đầu vào thì cũng
không có đầu ra. Vi mt máy khâu và mt lao động, doanh nghip có th sn
xut ti đa 15 b qun áo mi ngày; vi 2 máy khâu và 2 lao động doanh nghip
sn lượng ti đa là 46 b qun áo… Cn lưu ý rng mc sn lượng nói trên ch đạt
đưc khi doanh nghip t chc sn xut và qun lý tht tt.
Như vy, hàm sn xut cho chúng ta biết mt khái nim có tính cht thun túy
vt cht, nhm mô t lượng đầu ra ti đa v vt cht vi vic s dng mt hoc
mt s yếu t đầu vào nht định v vt cht. Trình độ kết hp gia các yếu t đầu
vào trong sn xut quyết định hiu qu kinh tế trong vic s dng các yếu t đó.
Hơn na trong nn kinh tế th trường, mi hàng hóa được sn xut ra để trao đổi,
lưu thông, do vy đầu ra ca sn xut cũng phi hướng theo nhu cu th trường và
vic xác định cơ cu sn phm hp lý trong mi quan h vi các ngun tài nguyên
khan hiếm cũng có ý nghĩa kinh tế quan trng.
Trong phn này, chúng ta s xem xét nhng mi quan h có tính vt cht gia
các yếu t sn xut vi sn phm được sn xut ra, gia các yếu t sn xut vi
nhau và gia sn phm vi sn phm.
1.1. Mi quan h gia yếu t sn xut và sn phm sn xut ra (sn xut
vi mt đầu vào biến đổi).
Vn đề đây là nghiên cu tng yếu t sn xut đã tác động đến lượng sn
phm Q như thế nào? Để đạt được điu đó ta gi thiết rng ch có mt yếu t biến
đổi tác động đến Q, chng hn yếu t x1, còn các yếu t khác ca hàm sn xut
không đổi. Ta có hàm sn xut:
Q = f (X1/ X2, X3,... Xn)
X1: đứng trước ký hiu / là yếu t sn xut biến đổi;
X2, X3,... Xn: đứng sau kí hiu / là các yếu t sn xut không biến đổi.
Biu 1.2: Sn xut vi mt đầu vào biến đổi (Lao động)
Tng s
lao động (L)
Tng s
vn (K)
Tng s
Độngu ra
(Q)
Năng sut
B.quân (Q/L)
Năng sut cn
biên (Q/L)
0 10 0 - -
1 10 10 10 10
2 10 30 15 20
3 10 60 20 30
4 10 80 20 20
5 10 95 19 15
6 10 108 18 13
7 10 112 16 4
8 10 112 14 0
9 10 108 12 -4
10 10 100 10 -8
Ví d: Chúng ta hãy xem xét trường hp trong đó vn là yếu t sn xut c
định, còn lao động là yếu t sn xut biến đổi sao cho doanh nghip có th sn
xut nhiu đầu ra hơn bng cách tăng s lao động đầu vào.
Biu s liu 1.2 cho thy tng s đầu ra có th được sn xut vi nhng s lao
động khác nhau và vi mt s vn c định là 10 đơn v. Khi s lượng lao động là
0, s đầu ra cũng là 0. Sau đó khi s lao động tăng lên đến mc 8 đơn v thì s đầu
ra tăng lên vì s lao động được gia tăng. Vượt quá đim y, tng s đầu ra gim
sút. Như vy, trong khi lúc đầu mi đơn v lao động có th li dng được li thế
ca máy móc và thiết b hin có, thì sau mt đim nào đó, s lượng lao động tăng
thêm không còn có ích na và có th phn tác dng.
Để nghiên cu mi quan h trên ta cn làm rõ mt s khái nim sau:
1.1.1. Tng sn phm (TP: Total product).
Tng sn phm là đại lượng cho biết tng s đầu ra được sn xut, theo đơn v
hin vt.
Biu din hàm sn xut lên đồ th ta có đường cong tng sn phm (Hình 1.1a).
1.1.2. Sn phm bình quân (AP: Average product).
Sn phm bình quân ca mt đầu vào biến đổi là sn lượng tính cho 1 đơn v
yếu t đầu vào đó đã được s dng.
Sn phm bình quân (AP) = S lượng đầu ra (Q)/ s lượng đầu vào biến đổi
(X1)
Hay nói cách khác sn phm bình quân chính là độ nghiêng ca đường thng đi
qua gc ta độđim quan sát trên đường cong tng sn phm. Chng hn, sn
phm bình quân ca yếu t đầu vào X1 ti mc khi lượng X1’’’ là độ nghiêng ca
đường thng OA và đó chính là độ nghiêng ln nht hay đim có sn phm bình
quân cc đại (hình 1.1b).
1.1.3. Sn phm cn biên (MP: Marginal product).
Người sn xut luôn tìm kiếm liu chi phí đầu tư tăng thêm có đem li sn
lượng sn phm tương ng hay không, c mi ln tăng thêm mt lượng X1 nht
định có th thu được mt lượng sn phm tăng b sung, phn sn phm tăng thêm
đó gi là sn phm cn biên. Nếu X1 biến đổi mt lượng X1 thì Q cũng biến đổi
mt lượng Q tương ng. Như vy:
Sn phm cn biên ca mt yếu t đầu vào biến đổi là mc sn phm tăng
thêm hay gim đi khi s dng thêm mt đơn v yếu t đầu vào biến đổi đó trong
điu kin gi nguyên mc s dng các yếu t đầu vào c định khác.
Sn phm cn biên ca X1 = Thay đổi tng sn phm/ Thay đổi lượng đầu vào
X1
MPX1 = Q/ X1
Nếu X1 vô cùng nh thì sn phm cn biên chính là đạo hàm bc nht ca
hàm sn xut, bng độ dc ca đường cong tng sn phm (đường cong biu din
hàm sn xut) ti đim quan sát, ta có th viết như sau:
MPX1 = Q/ X1
Đặc bit nếu X1= 1 MPX1 = Qn +1 - Qn
Ta cũng v được đường cong sn phm cn biên (hình 1.1b); theo tính cht ca
đạo hàm bc nht ta có:
MPX1 đạt cc đại ti đim un ca đường cong tng sn phm khi X1 = X1’;
MPX1 < 0 khi X1 > X1’’;
MPX1 = 0 ti đim cc đại ca đường cong tng sn phm khi X1 = X1’’.
Như vy, khi X1 chy t 0 đến X1’ thì MPX1 tăng dn và đạt cc đại ti X1’; khi
X1 chy t X1đến X1’’ thì MPX1 gim dn và bng 0 khi X1 = X1’’; sau đó MPX1
< 0 đường cong sn phm cn biên nm dưới trc hoành khi X1 > X1’’.
1.1.4. Quy lut năng sut cn biên gim dn.
Quy lut năng sut cn biên gim dn được phát biu như sau:
Tng
sn phm
Hình 1.1a: Đường cong tng sn phm
Mc
độ 3
TP
0 X1 X1’’’ X1’’ X1
Mc độ 1 Mc độ
2
Mc độ 4
AP
MP Mc
độ 2
Mc
độ 3
Mc độ 1 Mc độ 4
MP
0 X1 X1’’’ X1’’
AP
X1
Hình 1.1b: Đường cong sn phm cn biên và sn phm bình quân