42
PHẦN 4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG KINH DOANH
Ý tưởng mt chuyện, ý tưởng th thc hiện đưc li mt
chuyn khác. Nếu chu khó thc hin các bài tập đã được hướng dn,
bn th ny ra c chc ý tưởng khi nghip khác nhau. Tuy nhiên,
trong s hàng chục ý tưởng đó, bạn cn chọn ra được ý tưởng nào tt
nhất để làm, vic ra quyết định la chn y s nh hưởng đến túi
tin ca bn, tui thanh xuân ca bạn, tương lai cuộc đi bạn. Do đó,
chúng ta cn chn lựa ý ng hết sc cn thn, k càng nht
một mô hình dùng đ đánh giá ý tưởng càng toàn din càng tt.
Bn có th áp dụng mô hình “7 YẾU TỐ” sau đây:
Mô hình 7 YU T dùng để đánh giá và lựa chn
một ý tưởng kinh doanh
Mỗi ý tưởng, bn cn đánh giá trên 7 phương din. Mỗi phương diện
ti thiu 0 điểm tối đa 10 đim. Tuy nhiên, nếu phương din
nào bạn đc bit xem trọng hơn, thì bn th tăng trng s ca
phương diện đó lên. Chng hạn như bn xem yếu t “Đam mê” quan
trọng hơn các yếu t khác, bn th nâng gii hn tối đa của yếu t
này 15 điểm. Hoc nếu bn mun xây dng một đế chế kinh doanh,
nên kh năng “Nhân rộng” đối vi bn quan trng nht, bn th
nâng gii hn tối đa của yếu t y lên 20 điểm. Điểm trn ca mi yếu
t hoàn toàn tùy thuộc vào quan đim ca bn v tm quan trng ca
chúng.
43
Sau khi đã chấm điểm ý tưởng của mình trên 7 phương diện, bn y
cng đim tt c các phương diện li để kết lun xem ý ởng đó của
mình được tng cộng bao nhiêu điểm. Tiếp tc thc hin mt quy trình
như vậy cho các ý tưởng còn li. Cui cùng, ý tưởng nào cao điểm nht
s là ý tưởng tt nht.
Sau đây là một vài phân tích c th v 7 phương diện:
1. Th trường
Yếu t th nht quan trọng hàng đầu ca mt ý tưởng kinh doanh
phi th trưng. Ý tưởng ca bn th cung cp sn phm dch v
cho mt th trường chưa ai khai thác là tốt nht (“đại dương xanh”, hoc
th trưng ngách). Nếu không, th trường bạn định khi nghip
nên còn mt khong rng để có th cnh tranh và khai thác.
Tuy nhiên, đa phần các startup (người khi nghip) đều không đặt mt
s quan tâm đủ lớn cho quá trình ước lượng hình th trường, hay
thm chí b qua. Nguyên nhân do các startup thường tìm kiếm
khai phá nhng trường mi, trong khi nhng thông tin nghiên cu v
nhng th trường đó hầu như không có sn.
Xác định quy th trường là bước cc k quan trng trong quá trình
chn lựa ý tưởng khi nghip, không ch vi bn thân, còn vi c
các nhà đầu s đầu tư cho bạn trong tương lai. S không có nhà đu
nào bỏ tin vào một trường quá nh để sinh li, u hỏi “Th
trưng ca anh ln bao nhiêu? chc chn s được đưa ra khi bn đi
gi vn.
Th trưng phi da trên nhu cu tht của người mua. Các nhu cu
này có 2 yếu t quan trng nht:
- Một độ rng. Nếu bn kinh doanh mt sn phm hay dch v (gi
chung sn phm), sn phẩm đó rất nhiều người cần đến, rt
nhiều người b tin ra mua, thì ý tưởng đó càng có thị trưng tt.
- Hai sc mua. Sc mua mc chi tiêu trung bình ca mi khách
hàng. Nếu sn phm bạn kinh doanh đưc khách hàng sn sàng
mua vi giá cao, lại có độ lp, thì ý tưởng đó càng có th trưng tt.
lp ca nhu cu s ln h mua hàng trong đi. nhng sn phm
ngưi tiêu dùng ch mua mt ln ri thôi, hoc mua mt lần nhưng dùng
rất lâu dài; nhưng cũng nhng sn phm h phải mua đi mua lại,
phi mua hàng ngày hoc hàng tun. Sn phẩm càng đ lp thì ta
càng có cơ hội bán được nhiu ln.)
44
Quy th trưng tng doanh thu doanh nghip th đưc thu
t tng s khách ng tiềm năng (có khả năng người mua) ca mt
sn phm / dch v trong mt th trường cho trước .
Sau đây là công thc tính quy mô th trưng:
Quy th trưng = S ng khách hàng tiềm năng x Mức chi tiêu
trung bình ca mi khách hàng
Để nghiên cu th trường tính quy mô ca nó, bn th tham kho
các phương pháp sau:
1. Kho sát rng. Cách làm: Tiến hành cuộc điều tra nhu cu trên mt
mu nghiên cu có quy đủ ln mu nghiên cu này cn các
thành phần đủ nh đi din cho các thành phn dân s, t đó suy ra tỉ
l phần trăm sẽ có nhu cu v sn phm ca bạn. Cách này ưu
đim là s liệu chính xác nhưng rt tn kém tin bc và thi gian.
2. Phng vn sâu. Cách làm: Phng vn mt nhóm khách hàng tim
năng và tìm hiểu kh năng mua hàng cũng như mc chi tiêu h sn
sàng b ra cho sn phm ca bn. ch này nhanh chóng, d dàng
nhưng số liu mang tính ch quan nhiu.
3. Ước lượng da trên s liu sn. Cách làm: S dng các s liu
sn v các nhóm dân s, thành phần dân cư, khách hàng mc tiêu.
Sau đó, nhân chúng với mc chi tiêu trung bình ca mi khách hàng
bạn đã tìm ra khi phỏng vn sâu. Cách này nhanh chóng, nhưng
không phi s liu lúc nào cũng có sẵn, và cũng còn tính ch quan.
4. Nghiên cứu đối th. Cách m: Nghiên cu các doanh nghip kinh
doanh các sn phm tương t, hoc đang nhắm đến tp khách hàng
tương tự. Tìm hiu xem h đang có bao nhiêu th phn, doanh thu hàng
năm ra sao... T đó, bạn s định hình dung lượng ca th trường đối
vi loi sn phm này. Cách y cho ra ước lượng tương đi thc tế,
tuy nhiên không phải lúc nào cũng th s liu kinh doanh của đối
th, kết qu kinh doanh còn tùy thuộc vào năng lực vn hành ca
h.
Tuy không cách nào hoàn hảo, nhưng ít ra bạn cũng giảm s ch
quan hơn khi phỏng đoán đ ln ca th trưng. T đó, xác định mc
đim phương din y khi chấm điểm các ý tưởng khi nghip ca
mình.
45
* Lưu ý: Không phi ai th s dng sn phẩm cũng được coi
khách hàng mc tiêu, khách ng mc tiêu nên những người
kh năng cao sẽ s dng sn phm. d: Bt k ai điện thoi
thông minh đều th s dng Grab, nhng thành ph Grab
đang hoạt động. Nhưng khách hàng tiềm ng ca Grab nhng
người không phương tiện đi lại thường xuyên. Còn li những trường
hợp khác, như người thường đi xe riêng, hoc thi thong không tin lái
thì không th tínho quy mô th trường đưc.
Đọc thêm:
Các sn phm dch v thường đưc chia thành các lĩnh vực như sau:
Ví d 1: Sn phm tiêu dùng ph thông:
- Sn phm tiêu dùng ph thông độ lp cao: Đưc sn xut nhm phc
v nhng nhu cu hàng ngày của người tiêu dùng như ăn, ung, git
giũ, vệ sinh, nấu nướng, sinh hot, di chuyn... Chng hn như: Lương
thc thc phm, c gii khát, gia v, kem đánh răng, bông tắm,
bt git, giy v sinh, các loi thuc ph thông, kết ni internet...
Loi sn phm này lượng nhu cu rt cao, th trường rng ln
xu hướng m rộng để phc v tốt hơn các nhu cầu bn ca con
ngưi. Các doanh nghip sn xut loi sn phẩm này thường sn xut
vi s ng rt lớn để đáp ứng cũng như để tiết gim chi phí sn xut.
(Mt s ít trong đó thị trường được kim soát bi chính ph như đin,
c, xăng dầu...).
Do lượng nhu cu cao, lại ngày càng gia tăng, đ lp ln (gần như
nhu cu này lặp đi lp li hàng ngày) n s ng các doanh nghip
tham gia vào th trường này cũng không phải ít. Thông thường, giá
công c giúp các doanh nghip th cnh tranh trên nhng th trưng
46
này. Ngoài ra, quảng o trên các phương tin truyn thông đại chúng
công c marketing chính. Siêu th, ca hàng bách hóa, ca hàng tin
li... là h thng phân phối thưng gp nht.
- Sn phm tiêu dùng ph thông có độ lp thấp: Được sn xuất để phc
v hu hết mọi người nhưng hầu như mỗi người ch mua mt ln hoc
vài lần trong đời. Chng hn như: Vt liu xây dng, xe đp, xe máy,
đin thoi, máy tính, các đồ điện máy như tivi - t lnh - máy git - máy
lnh...
Nhóm th trường đc biệt xu hướng gia tăng mạnh do con người thu
nhp ngày càng cao ngày càng nâng cp mc sng. Do các sn
phẩm này đ bền tương đi dài gia c tương đối cao nên thường
cn s vốn ban đầu khá lớn để khi nghip. Công c cnh tranh ca
nhóm doanh nghiệp này thường là kh năng tiện ích, độ bn, giá và chế
độ bo hành hu mãi.
- Ngoài ra, n mt s dch v ph thông đặc biệt khác như: Dch v
giáo dc ph thông (tư thục), dch v đào tạo ngh, dch v báo chí
cung cp tin tc...
Ví d 2: Sn phm tiêu dùng mua sm:
c sn phm tiện ích, mang đến các chức năng phc v nâng cao
chất lượng sng. Ngoài ra, chúng còn mang đến nhng giá tr khác như
giúp người tiêu dùng th hin giá tr”, thể hin tính, th hin phong
cách, phát trin bn thân, hoc m theo chức năng giải trí, được tha
mãn cm giác chi tiêu. d như: Qun áo qun áo thi trang, giày
dép giày dép thi trang, các sn phẩm làm đẹp, hóa m phm, thc
phm chức năng, nhà hàng, trang sc, xe ô tô, ca nô, các hàng hóa xa
x, tour du lch, dng c du lch, dch v thư giãn như spa - bar - karaoke
- khách sn... các sn phm dch v như sách, vở, văn phòng phm,
các khóa hc ngn, tư vấn tâm lý, chăm sóc tinh thần...
ng cu th trưng ca nhng sn phm dch v này luôn biến động
ph thuc nhiu vào kh năng tài chính của khách hàng. Thông
thường, lượng cu s tăng cao vào dịp cui tun, dp l tết, hoc theo
mùa... Ngược lại, lượng cu s gim mnh trong nhng thời điểm nn
kinh tế bt n, suy thoái. Do đó, nếu ý tưởng khi nghip ca bạn rơi
vào nhóm th trường này, thì điu quan trng bn phải ước lượng
được độ ln ca đối tượng khách hàng mc tiêu và chn la được đúng
thi đim khi nghip thun li.