B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC HU
MIN DCH BNH LÝ HC
GIÁO TRÌNH ĐÀO TO SAU ĐẠI HC
HU
Chương 1
LÂM SÀNG VÀ SINH HC PHN NG VIÊM
I. Định nghĩa
Phn ng viêm là quá trình đáp ng sinh lý đề kháng ca cơ th chng li s xâm nhp dn đến s thay đổi t chc. Nhim v đầu tiên ca
phn ng viêm loi b các tác nhân xâm nhp (vi khun, virus, ký sinh trùng, t chc tn thương) và cho phép s sa cha hi phc t chc
tn thương. Đáp ng này gi là phn ng viêm cp, là hin tượng thun li cho sinh vt có thm thy s dung np sinh lý. Trường hp phn
ng âm tính khi phn ng tn ti và tr nên mn tính. Trong trường hp này phn ng viêm không thun li và ch được km chế vi tác dng
điu tr ca thuc.
Phn ng viêm là yếu t đầu tiên ca min dch không đặc hiu, cho phép s đề kháng din rng. Thc tế, các vi sinh vt gây bnh có th
tiếp xúc hng ngày nhưng ch có thy bnh trong mt s trường hp do cơ chế min dch t nhiên không cn s tham d ca các dòng tế bào
lympho đặc hiu. Tuy nhiên, phn ng viêm cp cũng là yếu t khi phát và điu hoà đáp ng min dch đặc hiu.
Cơ chế loi b các vi sinh vt gm đáp ng min dch t nhiên xy ra lp tc sau khi vi snh vt xâm nhp vào cơ th. Sau vài gi, pha đầu
tiên nhanh chóng tiếp tc bi đáp ng min dch không đặc hiu sm. Nhng pha sm này cho phép khng chế nhim trùng trước khi tế bào
lympho T ca đáp ng min dch có kh năng can thip
II. Yếu t khi động viêm
Yếu t vt lý: nhit (bng), lnh giá, tia x ion hoá dn đến tn thương t chc và gii phóngc dn xut thoái hoá như collagen
Các yếu t ngoi sinh và ni sinh khác: vi sinh vt gây bnh, nc độc côn trùng, tinh th (urat), sn phm (toan, kim, cht độc), sn phm
sinh hc (độc t, thoái hoá t chc), các cu trúc có ngun gc t phn ng min dch (phc hp min dch, kháng th, cytokin).
Mc du khác nhau v bn cht ca yếu t khi động nhưng phn ng viêm là như nhau. Mc độ lm sàng ca phn ng viêm và thi gian
s thay đổi và điu kin cho nhng hu qu thun li hay làm mt phn ng viêm.
III. Phn ng viêm cp
Đặc trưng bi t chng kinh đin: sưng, nóng, đỏ, đau ca Celsius. Phn ng này kèm theo tn thương chc năng cc b tu theo mc độ
tn công ca tác nhân gây bnh.
Phn ng viêm cp có th chia làm ba giai đon:
Pha mch máu: xy ra lp tc, đặc trưng bi s thay đổi ca vi tun hoàn ti ch
Pha tếo: xy ra tiếp theo vi s xâm nhp ca nhiu tế bào, s di chuyn tế bào s cho phép loi b các tác nhân gây bnh và t chc
tn thương.
Pha tái to và lên so: xy ra trong vài ngày và tái to t chc
1. Pha mch máu
1.1. S đông máu
Bao gm s co các tiu động mch cc k ngn, có th xy ra trong vài giây, theo cung phn x dưới s điu khin ca h giao cm. S co
mch sm ri lon s di chuyn ca tiu cu trong tun hoàn và dn đến hot hoá tiu cu. Hin tung này là yếu t quyết định vì các tiu cu
tham gia làm bít các l hng t nhiên hay khi động đảm bo s co mch hiu qu bng s t tp ti ch, ca adrenalin, nor adrenalin
serotonin. Các tiu cu hot hoá có th tng hp thromboxan A2 kh năng ngưng tp và co mch rt mnh. Vai trò khác là đông máu tiên
phát, pha mch tc thì này cũng làm tách bit các tác nn gây bnh có kh năng xâm nhp qua vết thương. Hot hoá yếu t đông máu XII bi
các yếu t hu hình hay hoà tan (tinh th, collagen), sn phm sinh hc (LPS vi khun, plasmin, phc hp min dch) khi động đông máu và dn
đến hình thành si fibrin cng c cc máu đông tiên phát. Si fibrin to nên cũng là yếu t hoá hưng động các bch cu ht trung tính nhưng nó
cũng tham gia vào tính thm mch bng cách tác động lên h kinin
1.2. H thng kinin
Các kininogen tin thân bt hot ca kinin, to ra dưới tác động ca các kallicrein, mt s peptid hot mch làm tăng nhit độ ti ch
y đau. Nhng cht này d b phá hu bi các kininase. Bradykinin là sn phm tiêu biu ca h kinin, là mt peptid có 9 axit amin tăng tính
thm mch máu. Bradykinin gây đau do có kh năng liên kết vi các th th đặc hiu trên các tế bào thn kinh cm giác, và tác động vi plasmin
bng cách hot hoá con đường tt b th và khuếch đại đáp ng min dch
1.3. Nhng dn xut ca axit arachidonic
Bradykininm tăng tim lc ca prostaglandin và kích thích phospholipase A2. Phosphalipase A2 s chuyn h phospholipid màng tiu
cu và tế bào ni mc mch máu thành axit arachidonic. Chuyn hoá axit arachidonic thc hin bng con đường cyclo-oxygenase to các
prostaglandin và con đưng lipo-oxygenase to các leucotrien, các phân t này có kh năng hot hoá các cht trung gian khác. Nhng sn phm
ca cyclo-oxygenase (PGE2, PGF2α, PGD2, PGI2, TxA2) là nhng tác nhân gây giãn mch và đóng góp vào sưng, nóng, đau và gây st. Nhng
sn phm ca lipo-oxygenase (LTB4, LTC4, LTD4) có hot tính hóa hưng động mnh trên bch cu ht trung tính.
1.4. PAF-acether (platelet activating factor): là sn phm trong quá trình hot hoá tiu cu. Đây là sn phm ca phospholipid màng được
to ra t bch cu ht trung tính, bch cu đơn nhân/đại thco, tếo ni mc, có kh năng ngưng tp tiu cu, nó cũng cónh hoá hướng
động đối vi bch cu ht trung tính, nó hot hoá đại thc bào và tác động trên tế bào xơ non, và tếo si cơ.
1.5. Din tiến ca pha mch máu
S gii phóng các hóa cht trung gian dn đến s s giãn mch vi lưu lượng máu tăng cc b, s thay đổi tính thm mch và s tăng kích
thước các khe h gia các tế bào ni mc s cho phép các protein huyết tương và các tế bào đến ch viêm. S tăng lưu lượng vi tun hoàn gii
thíchnh cht nóng và đỏ ca viêm. S xut tiết huyết tương dn đến phù n t chc và tăng áp lc ti các đon cui thn kinh ti ch, gii
thích cm giác sưng và đau. B th tnh phn protein ch yếu ti t chc tn thương. Hot hoá b th theo con đường c đin (phc hp
min dch) hoc con đường tt (độc t vi khun) to thun cho s giãn mch và tăng tính thm mch (C3a, C5a), tăng hoá hướng động bch cu
ht trung tính tế bào đơn nhân (C2b, C4a, C3b, C5b-7), s opsonin hoá và gii phóng histamin t tiu cu. Histaminm tăng co các si cơ
trơn và tính thm ca mch bng cách co các tếo ni mc
S thay đổi thành mch dn đến s hin din ca các th th mi ca tế bào ni mc như ELAM-1 (endothelial leucocyte adhesion
molecule -1) VCAM-1 (vascular cell adhesion molecule -1), ICAM-1 (intercellular adhesion molecule -1) càng làm mnh thêm s thoát mch và
di tn tế bào đến t chc tn thương. Hin tượngy được khuếch đại dưới tác động ca các hoá cht do tếo ni mc tiết ra.
2. Pha tế bào
Pha tế bào tiếp theo pha mch máu, đặc trưng bi dòng bch cu thoát khi mch máu vào gian bào din tiến 3 giai đon (1) tếo ca
min dch không đặc hiu gm bch cu ht trungnh và tế bào đơn nhân /đại thc bào, xy ra trong vài phút đầu tiên và có chc năng loi b
các tác nhân gây bnh và t chc tn thương; (2) tiếp theo là pha đáp ng min dch không đặc hiu sm, liên quan các tế bào lympho có các th
th kháng nguyên ít thay đổi nhm tham gia vào s loi b kháng nguyên. Cui cùng, khi 2 giai đon này không đủ loi b tác nhân gây bnh thì
cơ th s chuyn sang đáp ng min dch đặc hiu vi s tham gia ca tế bào lympho B và T đặc hiu
2.1. Min dch không đặc hiu
Hình 1.1. Các bch cu hoá hướng động đến viêm
Khi đầu ca pha tế bào là s di tn ca tế bào t tun hoàn vào viêm trong khong 30-60 phút sau khi tác nhân gây bnh xâm nhp.
Bch cu ht trungnh báma dc theo vách mch và thoát mch nh tác dng ca các phân t hoá hướng động như IL-8, MCP-1, IP-10. Giai
đon đầu s liên kết gia các bch cu và tế bào ni mc nh các phân t selectin ca ni mc các phi t (ligand) hin din trên bch cu:
kháng nguyên sialyl-Lewis. S tương tác này không c định bch cu mà to nên s chuyn động lăn trên b mt tế bào vách mch. S liên kết
c định cn s tương tác mnh hơn vi s tham gia ca cp ICAM-1 trên tế bào ni mc và phi t trên bch cu. S tương tác gia hai phân t
s ngăn cn bch cu và cho phép di tn bch cu ra khi lòng mch. S di tn bch cu trong t chc liên kết tu thuc vào s chênh lch nng
độ các hoá cht hưng động do các đại thc bào và tếo ni mc ti viêm tiết ra. Ti viêm, bch cu ht trung tính có th loi b tác nhân
y bnh bng cơ chế thc bào. S thc bào có th trc tiếp qua các th th đặc hiu cu trúc b mt vi khun, hay gián tiếp sau khi được
opsonin hoá bi các kháng th hoc các b th. Các bch cu ht trung tính sau khi nut các vt l, sn xut các chuyn hoá độc oxy, NO,
protease, phospholipase cũng như các peptid kháng khun có th loi b các vi khun Gr (+) và Gr (-), nm…Nếu các bch cu ht trung tính
không đủ sc phu tác nhân gây bnh, các đại thc bào b hp dn bi các cht hoá hướng động do các bch cu ht trungnh tiết ra, s đến
viêm (2-4 gi sau đó), thc bào các bch cu ht trungnh già ci, và tt c nhng vt l, và sn xut các gc hot hoá oxy và cytokin.
2.1.1.Hóa cht trung gian do đáp ng min dch không đặc hiu
-Dng hot động ca oxy: trong s các phân t tiết ra bi các đại thc bào, các gc oxy hot hoá có vai trò quan trng trong vic phá hu
nhanh các vi sinh vt. Nhm chng tr nhim trùng, các thc bào, đặc bit là các bch cu ht trung tính , tăng khr năng tiêu th oxy. S gia tăng
tiêu th oxy (burst oxydatif) dn đến to thành CO2 và H2O). Đôi khi, s to thành các cht sau này không trc tiếp, gm mt lot các phn ng
cho phép sn xut oxy và dn đến s to thành các cht độc ( anion superoxyde: O2, peroxyde hydrogen H2O2, gc hydroxyde OH). Nhng
dng oxy hoá khuếch tán t do và có thy độc các mc độ khác nhau: phá v cu trúc màng tế bào bng cơ chế peroxy hoá lipid, biến đổi
các protein và các enzym, tác động vi các DNA. Nhng tếo sn xut các gc t do này s được bo v bi nhng hu qu độc hi này qua
hai cơ chế (1) sn xut các enzym vai trò chng oxy hóa như superoxyde dimutase catalase kh độc ln lượt anion superoxyde
peroxyde hydrogen. Mt khác tng hp các protein stress như HSP (heat shock protein) khi s tn công vt lý như tăng nhit độ. Nhng
protein “chaperon” s tác động như cht vn chuyn c chế hiu ng sinh hc ca nhng yếu t được vn chuyn, chúng có vai trò điu hoà tinh
tế vì chúng can thip cùng lúc vào cơ chế điu khin s sao mã mt s gen.
-Cytokin: có chc năng trong đáp ng min dch không đặc hiu thông qua kh năng chiêu m các tế bào thc bào và các phân t hiu ng
ti nơi nhim trùng. S chiêu m tăng cường nh vào vai trò ca các cytokin và các chimiokin t các tế bào min dch không đặc hiu. Nhng
cytokin đáp ng nhim trùng như IL-1, IL-6, IL-8, IL-12 và TNF-α. Chúngc dng ti ch và toàn thân, có vai trò dn truyn tín hiu gia các
tế bào và cho phép hot hoá các h thng khác nhau. Các cytokin tin viêm như IL-1, IL-6, TNF-α có vai trò ưu thế trong điu hoà các đại thc
bào, chúng cũng tham gia vào kh năng dính vi tế bào ni mc, di tn đến viêm, thc bào, hot h các h thng ly gii ph thuc và không
ph thuc
Bng 1.1. Các cytokin do đại thc bào hot hoá sn xut
Cytokin Hiu qu ti chHiu qu toàn thân
IL-1 Hot hóa tế bào ni mc
Hot hóa tế bào lympho
Phá hu t chc
St
Sn xut IL-6
IL-8 Hoá hướng động và hot hóa
bch cu ht trung tính
TNF-αHot hóa tế bào ni mc
Hot hóa tế bào lympho
Tăng tính thm mch
St
Mt mi
Chán ăn
Bng 1.2. Vai trò ca các cytokin tin vm
IL-1/IL-6/TNF-α
Gan Tu xương ng dưới đồiCơ
T chc m
Tế bào tua
Protein pha cpHuy động bch
cu ht trung tính
StTăng d hoá
protein và lipid
Trưởng tnh
Di tn
Opsonin hoá Thc bào Gim nhân lên
ca virus vi
khun
Khi động đáp
ng min dch
đặc hiu
-IL-1: cht trung gian polypeptid do nhiu loi tếo tiết ra, ch yếu là đại thc bào , tế bào keratin, tế bào xơ non, và tế bào lympho B.
Ngược li vi nhiu cytokin khác, IL-1 được d tr ti tế bào, do đó tác dng ca nó xy ra lp tc. IL-1 có vai trò ch yếu gây ra đáp ng min
dch không đặc hiu và khi động cho đáp ng min dch ca tế bào lympho T. Nó có th xem như mt hormon viêm thc s, có tác dng trên h
thn kinh trung ương (st, bun ng, chán ăn), tếo gan tng hp các protein viêm pha cp, hu ct bào làm tăng hu xương, tếo cơ trơn và
bch cu ht trung tính. S sn xut IL-1 đôi khi xy ra t nhiên, đa s trường hp nó được kích thích bi các vi khun, virus, phn t (tinh th
urat), tn thương t chc.
-TNF-α: sn xut bi đại thc bào và tế bào đơn nhân dưới tác dng kích thích ca nhiu nguyên nhân khác nhau (sn phm ca virus, vi
khun). Bn thân TNF-αch thích tng hp Il-6 và IL-1, nó có hu hết các tính cht ca IL-1 như tin viêm, chng ung thư, chng virus, chng
sinh trùng. Hot tính gây st có th trc tiếp hoc thông qua IL-1, có hot tính chng đông và gây ra tiết leucotrien và PAF. TNF-α do đại
thc bào tiết ra trong phn ng viêm tác dng trc tiếp tếo ni mc, làm tăng dòng máu, tính thm ca mch, dn đến s dính gia tếo ni
mc và bch cu. Hin tượng to thun s đông máu các mch máu nh tiếp xúc trc tiếp viêm, s tránh sư lan to nguyên nhân gây bnh và
qua tun hoàn.
Trong trường hp nhim trùng toàn thân, TNF có th có nhng hu qu nguy him. Trong trường hp nhim trùngu, lượng TNF do đại
thc bào gan vàch tiết ra t dn đến s tăngnh thm gây phù toàn thân và tru tim mch. Sc nhim tng, s sn xut TNF quá mc gây
đông máu trong mch lan to vi s tiêu th t các yếu t đông máu, tình trng xut huyết dn đến suy sp đa ph tng và t vong.
-IL-6: do nhiu loi tếo tiết ra (tế bào biu mô, tế bào ni mc, tế bào đơn nhân, đại thc bào , tế bào keratin, tế bào gan, tếo sao)
dưới tác dng ca nhiuch thích khác nhau. Trong quá trình viêm, IL-6 hot động như mt cht gây st ni sinh, tương t như IL-1 và TNF.
IL-6 cũng là cytokinch thích gan sn xut protein pha viêm cp. Ngi ra, IL-6 còn do tế bào lympho TCD4+ sn xut và có nh hưởng qúa
trình chín ca tếo lympho B tr thành tương bào bài tiết kháng th khi động đáp ng min dch đặchiu.
Hình 1.2. Cơ chế thoát mch ca bch cu – vai trò ca các phân t dính
-Mt s cytokin khác: IL-2, IL-3, IL-4, IFN-γ và CSF (colony stimulating factor) tham gia vào phn ng viêm nhưng hot động ca cng
gii hn và ít rõ ràng in vivo. Mt trong nhng chc năng đó là tăng d tr bch cu ht. Nhng cytokin do đại thc bào sn xut có tác dng
toàn thân đóng góp vào vic loi b các tác nhân gây bnh: trong đó có tình trng tăng thân nhit, tăng bch cu, nht là tăng bch cu ht trung
nh. Tăng bch cu t tu xương và do huy động các bch cu ht trung tính bám rìa vách mch đi vào máu.
-Chimiokin: nhng peptid nh ging như cytokin, tng hp bi các đại thc bào. Nhng cytokin khác nhau cu tc peptid gn ging
nhau và có tt c nhng tính cht hoá hướng động bch cu, cho phép chiêu m các tế bào đơn nhân, bch cu ht trung tính tu đến viêm.
Mt s chimiokin cũng có vai trò trong s phát trin tế bào lympho và tăng sinh mch. Các đại thc bào t chc khi động đáp ng min dch và
s lượng ca chúng tăng nhanh do tác dng ca chimiokin tp trung ti viêm. Ba chimiokin do tế bào ni mc sn xut là IL-8, MCP-1 và
IP-1, IL-8 thuc h chimiokin CXC, do nhiu loi tế bào sn xut (tế bào biu mô, tế bào ni mc, tế bào đơn nhân, tế bào keratin, tế bào gan, tế
bào xơ non, tế bào NK, tế bào lympho T) dưới tác dng ca IL-1, TNF-α, PAF-acether hay LPS. Nó thu hút và kích thích snh các bch cu
ht trungnh vi tế bào ni mc bng cách tăng biu l intergrin trên bch cu ht trungnh. IL-8 tăng v ht bch cu ht trung tính, tăng hot
nh enzym và thc bào. Ngi ra, IL-8 tăngnh thm mch và đồng kích thích tiết LTB4.
2.1.2. Protein pha viêm cp: IL-1, IL-6 và TNF-α hot hoá tế bào gan tng hp các protein viêm cp. Trong sc loi protein viêm này
có hai loi hot động có cơ chế như hiu ng ca kháng th nhưng không có tính đặc hiu là CRP và MBL.
C – reactive protein: thuc h pentraxin, CRP gn lên phosphorylcholin hin din b mt ca mt s vi khun. Khi CRP gn vi vi
khun, chúng có th tác dng theo hai cách. Th nht là opsonin hoá đơn gin các vi sinh vt to thun cho hin tượng thc bào và th hai là
hot hoá b th theo con đường c đin bngch gn CRP lên mnh C1q.
Mannan binding lectin (MBL): hin din lượng ít trong huyết thanh nhưng li sn xut rt nhiu trong phn ng viêm. MBL gn vi cn
mannose hin din trên b mt ca nhiu loi vi khun và có cơ chế tác dng như CRP.
Hình 1.3. Cơ chế hot hoá đại thc bào bng con đường tt hoc qua MBL
2.2. Đáp ng min dch không đặc hiu sm
Hot hoá b th bng con đường tt, thc bào, hay phá huc tác nhân gây bnh bi các đại thc bào ca h thng min dch không đặc
hiu xy ra trong vài gi đầu sau khi xy ra nhim trùng. Nếu các vi sinh vt thoát khi s đề kháng không đặc hiu, thì quá trình chng đỡ ca
cơ th s liên quan đến hot động ca nhiu cơ chế hiu ng min dch đặc hiu khác nhau.
Đáp ng min dch không đặc hiu nhn biết kháng nguyên vi các th th ít thay đổi và không đặc hiu. Hot động ca các cơ chế này
không có trí nh min dch có kh năng bo v cơ th chng li s tái xâm nhp ca vi sinh vt.
Đáp ng min dch không đặc hiu sm có vai trò quyết định trong s đề kháng ca cơ th, và cũng đinh hướng cho đáp ng min dch đặc
hiu sau này. Trước hết là nó khng chếnh trng nhim trùng trước khi có đáp ng min dch đặc hiu. Sau đó, nh vào các cytokin, to thun
cho đáp ng min dch đặc hiu dch th hay tế bào.
2.2.1. Các tế bào liên quan đáp ng min dch không đặc hiu sm
- Tế bào NK: kim soát sm mt s nhim trùng đối vi vi sinh vt ni bào như Herpes, Leishmania, Listeria). Hot tính độc ca tếo NK
tăng bi IFN-α và IL-12, là hai cytokin khi động ca đáp ng min dch không đặc hiu sm. Tế bào NK nhn biết các tế bào nhim nh vào
hai loi th th b mt.
+Th th lectin: có hot tính hot hoá có kh năng nhn biết mt s phân t b mt ca tế bào b nhim vi sinh vt và s hot hoá độc tính
tế bào NK.
+Th th c chế (KIR: killer inhibiting receptor) nhn biết phân t MHC lp I b mt tế bào đích. Nếu tế bào biu l MHC lp I vi s
lượng bình thường, thì KIR s được hot hoá và tế bào NK không phá hu tế bào đích. Ngược li, trong khi nhim virus thì s lượng MHC gim,
tế bào NK không còn nhn biết tín hiu c chế và có th hot hoá cơ chế phá hu tế bào đích.
-Tế bào lympho Tγd hin din mt lượng ít các tế bào tun hoàn. Chúng được tìm thy tế bào biu mô b mt như da, niêm mc, chúng
còn được gi là các tế bào lympho trong biu mô. Các tế bào này nhn din hết sc đặc bit các kháng nguyên rt gii hn như các protein sc
nhit (HSP). S nhn biết này trc tiếp không cn MHC.
-Tế bào lympho B1a. Tế bào lympho B sn xut kháng th theo lý thuyết là ưu tiên cho đáp ng min dch đặc hiu. Tuy nhiên, tn ti mt
dòng tế bào lympho B phân bit được nh biu l CD5 trên màng, gi là tế bào lympho B1a và có tính cht khác vi tế bào lympho B kinh đin.
Chúng sn xut các kng th t nhiên lp IgM chng lic kháng ngun lipid và polysaccharide. S sn xut các kng thy đòi hi s
hin din ca IL-5, chúng được sn xut 48 gi sau khi nhim trùng và liên kết vi polysaccharide hin din trên b mt ca vi khun. Mt khi
gn được vi b mt vi khun t chúng hot hoá b th.
2.3. Đáp ng min dch đặc hiu
Đáp ng min dch đặc hiu khi động sau vài ngày khi các cơ chế liên quan đáp ng min dch t nhiên không đặc hiu sm b xâm
chiếm bi các vi sinh vt gây bnh, dn đến s hot hoá tếo lympho B và T hiu ng đặc hiu vi tác nhân gây bnh.
Ngược vi đáp ng min dch t nhiên và không đặc hiu sm, thì đáp ng min dch đặc hiu không khi động nơi xâm nhp ca vi sinh
vt trong cơ th. Chúng phát trn t chc lympho ngoi vi là nơi các vi sinh vt hay các sn phm ca chúng đi qua bi h thng mch lympho.
Trong các hch, các tế bào trình din kháng nguyên như các đại thc bào hay tế bào lympho B có th bt gic kháng nguyên và trình din cho
tế bào lympho T trinh có các th th kháng nguyên. Mt s tế bào như tế bào tua, có kh năng bt gi ti ch kháng nguyên và vn chuyn kháng
nguyên trongc hch lympho. Nhng tế bào tua ngoi vi có kiu hình chưa trưởng thành đặc trưng bi s biu l yếu MHC lp II và vng mt
các phân t đồng kích thích b mt, nhng tế bào tua chưa chín này không th hot hoá tếolympho T trinh. Ngược li, cng rt có hiu qu
khi bt gi các kháng nguyên bng cách nut (endocytose, macropinocytose). Mt khi kháng nguyên ngoi sinh xâm nhp vào t chc, các tế
bào tua nut các kháng nguyên và được hot hoá bi các cytokin sn xut ti ch do các tế bào min dch t nhiên và không đặc hiu sm. Toàn
b các tín hiu này s thay đổi kiu hình ca tếo tua làm mt kh năng nut kháng nguyên theo kiu endocytose và pinocytose và biu l
đầy đủ MHC lp II, phân tnh và các phân t đồng kích thích. Các tế bào tua trưởng thành s di chuyn đến các hch các vùng lân cn và