Chương 4
MÔ HÌNH HAI CHIU NƯỚC NÔNG VEN B
4.1. H phương trình chung
Như đã trình bày các phn trên, h phương trình 3D áp dng cho vùng bin nông xáo
trn mnh s
()
0. = v
r (4.1)
()
Rqvefvv
t
v.. 3+−∇=×++
rrrr
r
(4.2)
trong đó R là tenxơ ng sut Reynolds hình thành do kết qa tương tác phi tuyến gia các
nhiu động 3D ca ri vi mô.
Trong trường hp có th chp nhn điu kin đồng nht ngang, ta có th viết
=
=
333
~
.x
v
xx
R
r
ν
τ
(4.3)
Thông thường dòng dư được xác định theo khong thi gian Tđộ ln ti thiu mt
đến hai chu k triu, ta ly ký hiu 0 cho các đại lượng đó
v= v0 +v1 (4.4)
vi
(v) 0 = v0 (4.5)
(v1) 0 = 0 (4.6)
Nếu cho T vào khong 1 ngày (~105 giây) thì phép ly trung bình đã loi b triu và
làm trơn các nhiu động dòng chy do trường gió gây nên vi chu k nh hơn T. Tuy nhiên s
biến động ca trường gió cũng có chu k tương đương 105 giây và như vy không trùng vi
rãnh thp trong ph năng lượng dòng chy. Như đã trình bày chương trước chúng ta không th
thu được phương trình cho v0 bng cách ly trung bình phương trình (4.2). Vì trong trường hp
66
đó có s ph thuc rt mnh vào thi gian và v0 không đặc trưng cho trng thái ta dng mà các
nhà sinh thái hc và môi trường cn.
Trong thc tin thì giá tr trung bình ngày ca dòng dư ch có th thu được khi tác động
ca gió yếu hoc không đáng k.
Trong trường hp này “dòng dư triu” được ly t kết qu xâm nhp ca dòng ngoài và
tương tác phi tuyến ca triu.
Nếu chu k ly trung bình t 106 (2 tun) đến 107 (4 tháng) ta s thu được dòng dư khí
hu, các kết qu này có th s dng trong các mô hình sinh thái, môi trường.
Tuy nhiên ta vn có th thu được loi dòng dư th ba, vi chu k ly trung bình ln hơn
105 s, nhưng điu kin synop phi tương đối n định. Loi dòng dư này được gi là dòng dư gió.
T phương trình (4.2), đạo hàm theo thi gian vi T bng mt s ln chu k triu s là:
()
)10(0
)(
0
5v
T
tvTtv
+ (4.7)
Giá tr trung bình ca gia tc Coriolis s
(
)
0
4
100~2 vvo
×Ω r
r
(4.8)
Như vy ta có th b qua s hng đạo hàm theo thi gian trong phương trình đối vi v0.
Phương trình đối vi dòng dư là phương trình dng
0. 0= v
r
(4.9)
N
x
qvefvv .).(
3
0
00300 +
+−∇=×+
τ
rrrr (4.10)
trong đó
N = (-v1v1)0 (4.11)
v0 thường nh hơn v1 t 1 đến 2 bc nên s hng đầu vế trái ca phương trình (4.10)
là không đáng k. Ten xơ N cũng có nghĩa tương t như R, nhưng li đặc trưng cho chuyn
động quy mô va, người ta thường gi là ten xơ Reynolds quy mô va. Như vy s hng cui
ca phương trình (4.10) là s hng b sung do tương tác phi tuyến ca các chuyn động quy mô
va (triu, nước dâng,...).
Vai trò ca s hng này đã được chú ý đến trong nhiu công trình nghiên cu dưới cái
tên là ng sut triu.
67
Ten xơ N có th tính được bng cách gii h các phương trình (4.2), (4.3) cho chuyn
động quy mô va và ly trung bình v1 v1.
4.2.Phương trình vn chuyn theo hướng ngang
Như đã trình bày trên đây, vn tc chuyn động có th tách riêng thành hai phn theo
hướng ngang và hướng thng đứng, cũng như trung bình theo độu và phn dư:
33evuv
r
r
r
+= (4.12)
10 uuu
r
r
r
+= (4.13)
H các phương trình thu động lc cơ bn s có dng
()
)
~
()(.
33
3
3
3x
u
x
qvu
x
uefuu
t
u
+−∇=
+×++
r
rrrrr
r
ν
(4.14)
0.
3
3=
+ x
v
u
r (4.15)
Ta có th rút ra biu thc dòng toàn phn (lưu lượng) dư
==
0
00300
ξ
h
uHdxuU (4.16)
trong đóu0 vn tc trung bình theo độ sâu, H0 = h +
ζ
0, h là độ sâu và
ζ
0 là mc nước
dư (Ho ~ h
ζ
0 << h).
H phương trình đối vi lưu lượng dư thu được t các phương trình (4.10), (4.11) sau
khi biến đổi có dng
0. 0=U
r
(4.17)
θ
+=× 00003 UKqHUef
rr
r (4.18)
trong đó
0
0
1
H
uD
K= (4.19)
θ
=
τ
s
0 +
τ
n
0 -
τ
f
0
(i)
τ
s
0 ng sut gió dư
68
(ii)
τ
n
0 ng sut Reynolds quy mô va
()
3
0
110 .
0
dxuv
h
nrr
=
ξ
τ
(4.20)
(iii)
τ
f
0 ma sát nht quy mô va
(
110 uuD
frr
=
τ
)
r
(4.21)
Ma sát nht quy mô va là mt phn ca ma sát đáy đối vi dòng dư (mt phn khác là
) đây là kết qu ca tương tác phi tuyến các chuyn động quy mô va.
0
UK
H phương trình trên có th biến đổi v phương trình cho hàm dòng và gii vi các điu
kin biên tương ng.
4.3. Điu kin ban đầu và điu kin biên
Để gii h các phương trình nêu trên yêu cu nht thiết là phi có các điu kin ban đầu
và các điu kin biên.
Đối vi các bài toán không dng ta s dng h phương trình tiến trin trong khi gii
theo các phương pháp gi tích hoc phương pháp s đều yêu cu cung cp các điu kin ban
đầu.
Các điu kin biên là đòi hi thường xuyên ca tt c các bài toán liên quan ti vic gii
h các phương trình thu nhit động lc cho các vùng bin bt k. Nhng điu kin biên được
chia thành hai loi chính: điu kin biên hđiu kin biên cng. Các biên cng đối vi các
vùng bin đó là đáy bin và b bin. Trong s các biên h có biên bin h nơi tiếp giáp gia
min tính là nước vi vùng nước nm ngoài như sông hoc các bin và đại dương khác. Mt
loi biên h khác là biên mt bin t do hay mt phân cách gia nước và không khí.
Điu kin ban đầu
Các điu kin ban đầu có th được thiết lp trên cơ s lý thuyết hoc thc nghim .
Nhìn chung các điu kin lý thuyết phc v cho vic nghiên cu tính đúng đắn ca mô hình.
Ph thuc vào tính cht các biến, các điu kin ban đầu có th cho dng các giá tr hoc trường
các giá tr riêng bit cho tng biến. Ta có th cho giá tr các biến ti thi đim ban đầu theo mt
quy lut vt lý t nhiên nht định. Ví d có th cho trường ban đầu là đồng nht theo không gian
bao gm trên mt rng, hoc phương thng đứng để nghiên cu din biến ca trường do sai s
tính toán hay khi có các lc tác động khác nhau. Các trường này có th cho theo mt quy lut
vt lý ph biến, ví d cho độ mui tăng t mt xung sâu, t ca sông ra bin khơi, v.v...
69
S dng các phương pháp thc nghim, các điu kin ban đầu s là các trường thc tế,
tuy chúng có th được xây dng trên cơ s thc nghim kết hp lý thuyết. Chúng ta đều biết,
trong thc tế nghiên cu bin, chúng ta gn như không có mt trường tc thi nào đó ca bt c
mt yếu t thu nhit động lc hoc môi trường bin nào đầy đủ cho không gian 3 chiu. Vì vy
đểđược các trường ban đầu cn áp dng phương pháp phân tích, ni ngoi suy s liu.
Nguyên lý ca các phương pháp này da trên quy lut phân b theo không gian và thi gian ca
các yếu t quan trc được, kết hp các phương pháp toán hc đánh giá cht lượng s liu, xác
định các sai s ngu nhiên và sai s h thng, tái to li bc tranh phân b theo không gian ca
các yếu t trong thi đon có quan trc. Các kết qu thu ca phương pháp phân tích s liu
thường được dn v trong dng các mng trên lưới không gian và thi gian đều phc v các yêu
cu thc tế cũng như điu kin ban đầu cho mô hình.
Trong giai đon hin nay trong thc tin khí tượng, hi văn phương pháp phân tích
khách quan được s dng rng rãi. Nhng phương pháp phân tích s liu nhiu chiu (3 hoc 4
chiu) cũng được phát trin t cơ s phân tích khách quan.
Trong khi s dng phương pháp s để gii các bài toán hi dương hc, bên cnh các
điu kin ban đầu thu được t phân tích, người ta s dng mô hình tính toán như mt công c để
kim tra tính đúng đắn ca các trường phân tích. Phương pháp ngch đảo này cho phép cung cp
các điu kin ban đầu chính xác hơn đáp ng yêu cu ngày càng cao cho các mô hình d báo.
Điu kin biên
Trong quá trình thiết lp các điu kin biên cho các mô hình bin nông ven b cn tp
trung gii quyết hai vn đề ch yếu sau đây:
(i) tính thích ng ca các s liu ti điu kin biên h
(ii) cn chn các điu kin biên thích hp ti đáy và b
(iii) điu kin bo toàn và liên tc trên mt phân cách đại dương- khí quyn.
Vic xác định các điu kin biên ti đáy và trên mt bin là khó khăn ln nht mà các
nhà nghiên cu hay gp và có nhiu hướng gii quyết khác nhau ph thuc ch yếu vào các bài
toán c th và yêu cu chính xác ca chúng.
Mc tiêu ca chúng ta là tính toán các đặc trưng trung bình (ly theo mt chu k T cho
trước mà chúng ta đặc bit quan tâm) vì vy cn thiết phi đưa ra mt sơ đồ tham s hoá cho
phép tính đến các quá trình có quy mô nh hơn chu k ly trung bình. Ví d, trong trường hp
nghiên cu chế độ dòng chy có chu k va thì các quá trình quy mô nh liên quan ti các
thành phn phát x và tán x do các nhiu động ri gây nên cn được đưa vào mô hình bng sơ
đồ tham s hoá.
Thông thường, vic mô t h phương trình thông qua các tham biến khác nhau có th
làm đơn gin hoá bài toán, bao gm c điu kin biên vì căn ca theo các gi thiết khi thiết lp
70