QUN TR MARKETING
Th.s: Nguyn Ngc Long Sưu tm & hiu chnh
Tài liu lưu hành ni b ca Khoa Qun tr Kinh doanh ĐHCN TP.HCM
(Tài liu nhm mc đích h tr vic hc tp cho sinh viên môn Qun tr Marketing, không
nhm mc đích tư li. Do sưu tm t nhiu ngun nên không biết tác gi biên son gc là
ai, tôi xin được tác gi các i son th li và xin thay mt các em sinh viên được gi li
cm ơn đến nhng người viết, dch, son, biên tp các bài viết công phu dưới đây).
N.N.Long
CHƯƠNG 1 TNG QUAN V MARKETING & QUN TR MARKETING
1. Nhng khái nim ct lõi ca marketing
2. Qun tr Marketing
3. Nhng định hướng pt trin ca Marketing
1. Nhng khái nim ct lõi ca marketing
Có nhiu cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình t chc lc lượng
n ng nhm n được nhng ng a do công ty sn xut ra. Marketing là quá trình
qung cáo và bán hàng. Marketing là q trình m hiu và tha mãn nhu cu ca th
trường. Hay Marketing là làm th trường, nghiên cu th trường để tha mãn nó. Chúng ta
cũng có th hiu rng Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hi mà các t chc và cá nhân
s dng nhm tha mãn nhu cu và mong mun ca mình tng qua quy trình trao đổi sn
phm trên th trường.
Theo Philip Kotler thì marketing được hiu như sau: Marketing là mt quá trình qun lý
mang tính xã hi, nh đó mà các cá nhân và tp th có được nhng gì h cn và mong
mun thông qua vic to ra, chào n và trao đổi nhng sn phm có giá tr vi nhng
người kc.
Khái niêm này ca marketing da trên nhng khái nim ct lõi: nhu cu, mong mun và
yêu cu, sn phm, giá tr, chi phí và s i lòng, trao đổi, giao dch và các mi quan h, th
trường, marketing và nhng người làm marketing. Nhng khái nim này được minh ho
trong hình sau:
Nhu cu, mong mun và yêu cu
Tư duy marketing bt đầu t nhng nhu cu và mong mun thc tế ca con người. Người
ta cn thc ăn, kng khí, nước, qun áo và nơi để nương thân. Ngoài ra người ta còn
rt ham mun được ngh ngơi, hc nh và các dch v kc. H cũng có s ưa chung
nhng mu mã và nhãn hiu c th ca nhng hàng hoá dch v cơ bn.
S liu thng kê cho thy, trong mt năm, 249 triu người M có th tiêu dùng hay s dng
67 t qu trng, 2 t con gà, 5 triu máy sy tóc, 133 t km hành khách du lch ni địa bng
máy bay và hơn 4 triu i ging ca các giáo sư đại hc Anh ng. Nhng hàng tiêu dùng
và dch v này đẻ ra yêu cu phi có hơn 150 triu tn thép, 4 t tn bông vi và nhiu loi
tư liu sn xut kc.
Cn pn bit rõ các ki nim nhu cu, mong mun và yêu cu. Nhu cu ca con người là
mt trng thái cm giác thiếu ht mt s tho mãn cơ bn nào đó. Người ta cn có thc
ăn, qun áo, nơi , s an toàn, ca ci, s quý trng và mt vài th khác na để tn ti.
Nhng nhu cu y không phi do xã hi hay nhng người làm marketing to ra. Cng
tn ti như mt b phn cu thành cơ th con người và nn thân con người.
Mong mun là s ao ước có được nhng th c th để tho mãn nhng nhu cu sâu xa
hơn đó. Mt người M có nhu cu thc ăn và mong mun có có món hamburger, có nhu
cu v qun áo và mong mun có b đồ Pierrre Cardin, có nhu cu v s quý trng và
mun có mt chiếc xe Mercedes. Trong mt xã hi khác thì nhng nhu cu này li được
tho mãn theo mt cách khác: Nhng người th dân Úc tho mãn cơn đói ca mình bng
chim cánh ct; Nhu cu v qun áo bng mnh kh; S quý trng bng mt chui vòng v
c để đeo c. Mc dù nhu cu ca con người thì ít, nhưng mong mun ca h thì nhiu.
Mong mun ca con người không ngng phát trin và được định hình bi các lc lượng và
định chế xã hi, như nhà th, trường hc, gia đình và các công ty kinh doanh.
Yêu cu là mong mun có được nhng sn phm c th được hu thun ca kh năng và
thái độ sn sàng mua chúng. Mong mun tr tnh yêu cu khi có sc mua h tr. Nhiu
người mong mun có mt chiến xe Mercedes, nhưng ch có mt s ít người có kh năng và
sn sàng mua kiu xe đó. Vì thế công ty không nhng phi định lượng xem có bao nhiêu
người mong mun có sn phm ca mình, mà điu quan trng hơn là phi định lượng xem
có bao nhiêu người thc s sn sàng và có kh năng mua nó.
Nhng đim khác bit nêu trên đã làm sáng t nhng ý kiến phê bình thường thy ca
nhng người lên án marketing là nhng người làm marketing to ra nhu cu hay nhng
người làm marketing d d mi người mua nhng th mà h kng mong mun. Nhng
người làm marketing không to ra nhu cu, nhu cu đã tn ti trước khi có nhng người
làm marketing. Cùng vi nhng yếu t nh hưởng kc trong xã hi, nhng người làm
marketing có tác động đến nhng mong mun. H c vũ ý tưởng là chiếc xe Mercedes s
tho mãn nhu cu v địa v xã hi ca con người. Tuy nhiên nhng người làm marketing
không to ra nhu cu v địa v xã hi. H tác động đến yêu cu bng cách làm ra sn phm
thích hp, hp dn, va túi tin và d kiếm cho nhng người tiêu dùng mc tiêu.
Sn phm
Người ta tho mãn nhng nhu cu và mong mun ca mình bng hàng hoá và dch v.
Thut ng sn phm đây được hiu là c hang hoá ln dch v. Ta định nghĩa sn phm
là bt c th gì có th đem chào bán để tho mãn mt nhu cu hay mong mun. Ý nghĩa
quan trng ca sn phm vt cht bt ngun kng phi t vic s hu chúng, mà chính là
t vic có được nhng dch v mà chúng đem li. Ta mua mt chiếc xe không phi để
ngm nhìn nó mà vì cung ng vn chuyn. Ta mua mt cái bếp kng phi để chiêm
ngưỡng mà vì đảm bo dch v nu nướng. Vì vy các sn phm vt cht thc s là
nhng phương tin đảm bo phc v chúng ta.
Thc ra thì dch v còn do nhng yếu t khác đảm bo, như con người, địa đim, các hot
động, t chc và ý tưởng. Nếu ta cm thy bun thì ta có th đến mt câu lc b hài kch
để xem mt din viên i biu din, gia nhp câu lc b độc tn (t chc) hay chp nhân
triết lý sng kc nhau (ý tưởng). Vì thế ta s s dng thut ng sn phm để ám ch sn
phm vt cht, sn phm dch v và nhng phương tin khác có kh năng tho mãn mt
mong mun hay mt nhu cu. Đôi khi ta cũng s s dng nhng thut ng kc nhau thay
cho sn phm, như hàng hoá, yếu t tho mãn hay ngun tài nguyên.
Các nhà sn xut hay phm sai lm là c trng đến các sn phm vt cht ca mình hơn
là đến nhng dch v mà nhng sn phm đó thc hin. H ch nghĩ đến vic tiêu th sn
phm ch kng phi vic đảm bo gii quyết mt nhu cu. Thế nhưng mt người ph n
li không mua cc sáp môi, bà ta li mua “mt nim hy vng làm đẹp cho mình. Người
th mc không mua mt cái khoan, mà mua mt “l khoan. Đối tượng vt cht ch là mt
phương tin bao i mt dch v. Công vic ca người làm marketing là n nhng li ích
hay dch v cha đựng trong nhng sn phm vt cht, ch kng phi là mô t nhng
nh cht vt lý ca chúng.
Nhng người n ch chú tâm đến sn phm vt cht ch không phi nhu cu ca người
tiêu dung là người mc bnh thin cn marketing.
Giá tr chi phí và s tho mãn
Trong s rt nhiu nhng sn phm có th tho mãn mt nhu cu nht định, người tiêu
ng s la chn như thế nào? Gi s, hàng ngày mt người phi đi làm xa 3 dm. Có mt
s sn phm có th tho mãn được nhu cu này: patanh, xe đạp, xe gn máy, ô tô, taxi và
xe buýt. Nhng phương án này to nên mt tp kh năng la chn sn phm. Gi s
người đó mun tho mãn mt s nhu cu ph thêm trên đường đi làm, c th là tc độ, an
toàn, thoi mái và tiết kim. Ta gi đó là tp nhu cu. Bây gi thì mi sn phm có mt kh
năng kc nhau để tho mãn nhng nhu cu khác nhau ca người đó. Chng hn như xe
đạp thì chm hơn, kém an tn và tn sc hơn là ô tô, nhưng li tiết kim hơn. Dù thế nào
đi na thì người đó cũng phi quyết định sn phm nào s đảm bo tho mãn nhu cu đầy
đủ nht.
Khái nim ch đạo là giá tr đối vi khách hàng. Người đó s đánh giá kh năng ca tng
sn phm tho mãn tp nhu cu ca mình. Anh ta có th xếp hng các sn phm t loi
tho mãn nhiu nhu cu nht đến đến loi tho mãn ít nhu cu nht. Giá tr là s đánh giá
ca người tiêu dùng v kh năng chung ca sn phm tho mãn nhng nhu cu ca mình.
Ta có th yêu cu anh ta hình dung nhng đặc đim ca mt sn phm lý tưởng đối vi
nhng nhim v đó. Anh ta có th tr li rng sn phm tưởng s đưa anh ta đến ch
làm trong giây lát vi s an tn tuyêt đối, không mt sc và chi phí bng không. Khi đó giá
tr ca mi sn phm thc tế s ph thuc vào mc độ nó gn vi sn phm tưởng đó.
Gi s rng anh ta quan tâm hàng đầu đến tc độ và s thoi mái khi đi làm. Nếu anh ta
được s dng min phí bt k sn phm nào trong s đó, thì ta có th đoán trước được là
anh ta s chn ô tô. Nhưng y gi mi ny sinh vướng mc: chi phí để mua ô tô ln hơn
nhiu so vi chi phí để mua mt chiếc xe đạp, do đó anh ta s phi t b nhiu th kc
(có giá tr) để mua ô tô. Vì thế anh ta s xem xét giá tr và giá c ca sn phm trước khi
anh ta chn. Anh ta s chn sn phm o to ra giá tr ln nht trên mt đồng USD.
Các nhà nghiên cu v hành vi ca người tiêu dùng ngày nay đã vượt ra ngoài khuôn kh
cht hp ca nhng gi thuyết kinh tế v cách thc người tiêu dùng xét đoán giá tr và la
chn sn phm.
Trao đổi, giao dch và các mi quan h
Vic con người có nhng nhu cu và mong mun và có th gn cho các sn phm mt giá
tr vn chưa nói lên hết được ý nghĩa ca marketing. Markerting xut hin khi người ta
quyết định tho mãn nhng nhu cu và mong mun thông qua trao đổi. Trao đổi là mt
trong bn cách để người ta có được các sn phm.
Cách th nht là t sn xut. Người ta có th t gii quyết cơn đói bng cách săn bn,
đánh cá hay i lượm trái cây. H không cn phi quan h vi bt k ai khác. Trong trường
hp y, kng có th trường và cũng không có marketing.
Cách th hai là cưỡng đot. Nhng người đói có th cướp git hay đánh cp thc ăn ca
nhng người khác. Nhng người kc đó không được li gì ngoi tr mt điu là kng b
thương.
Cách th ba là đi xin. Nhng người đói có th đến xin người khác thc ăn. H kng có
th gì hu hình để trao đổi, ngoi tr li cm ơn.
Cách th tư là trao đổi. Nhng người đói có th đem đến người khác tin, loi hàng hoá
khác hay dch v để đổi ly thc ăn.
Marketing phát sinh t phương thc kiếm sn phm th tư này. Trao đổi là nh động tiếp
nhn mt sn phm mong mun t mt người o đó bng cách đưa cho người đó nhng
th gì đó. Trao đổi là mt ki nim quyết định, to nn móng cho marketing. Trao đổi ch
xy ra khi tho mãn đủ điu kin sau:
1. Ít nht phi có hai bên.
2. Mi n phi có mt th gì đó có th có giá tr đối vi bên kia.