1
Chương 1 gii thiu chung
1.1 Quá trình truyn tin
1.2 Truyn tin s
1.3 Kênh truyn tin
1.4 Tín hiu băng cơ s và tín hiu băng thông di
1.5 Chú thích lch s
1.1 Quá trình truyn tin
Quá trình truyn tin là quá trình truyn thông tin t nơi này đến nơi khác theo yêu cu
xa, nhanh, đúng đủ (chính xác). Ba yêu cu gin d này không phi luôn được mi người
hiu chính xác và lch s cũng đòi hi bao cuc cách mng k thut mi ngày càng thc
hin tt hơn nhng điu này. Ta phác ha chúng như sau:
Thế nào là xa ? Xa có th t đây đến sao ha (!). Phương tin truyn tin hin đại
đáp ng yêu cu này không là gì khác ngoài trường đin t. Trường đin t có th lan
truyn trong không gian t do, trong dây dn đin hoc dưới dng ánh sáng trong si
quang...vi tc độ 3.108m/s.
Thế nào là nhanh ? Nhanh đây không phi là tc độ ánh sáng như nhiu người
tưởng lm. Nhanh đây là tc độ truyn thông tin, nó th hin vic đáp ng thi gian
thc đối vi yêu cu s dng. Còn gì chán hơn khi voice chat qua mng phi ch mt lúc
mi nghe tiếng tr li. Điu này có liên quan đến băng thông (độ rng băng tn) ca
đường truyn hoc t chc mt mng truyn dn cho nhiu người dùng.
Thế nào là đúng đủ ? trong truyn tin khái nim này cũng không được hiu vi nghĩa
tuyt đối mt trăm phn trăm. Mà phi hiu vi t l sai sót ít nht, sai sót mà yêu cu s
dng có th chp nhn được
Hn chế cn tr và 3 yêu cu truyn tin nói trên chính là các yếu t Công sut , độ
rông băng tn kênh truyn và can nhiu ( đây mi đề cp đến can nhiu do n ch chưa
nói đến các can nhiu đặc thù khác nh hưởng đến truyn tin như can nhiu do chuyn
đông, do hiu ng đa đường truyn…s được nghiên cu trong mt chuyên đề khác).
Công sut phát tin càng ln, thì càng truyn tin đi xa. Băng tn truyn dn càng rng thì
tc độ thông tin càng nhanh và cui cùng càng it can nhiu càng ít li truyn tin xy ra.
Câu hi chính đặt ra trong giáo trình này là nhng yếu t trên đã hn chế và cn tr 3
yêu cu truyn tin thế nào, và bng cách nào vi k thut truyn tin s có th khc phc
và vượt qua nhng cn try.
Bên cnh 3 yêu cu truyn tin nói trên thun túy mang tính k thut, còn có mt yêu
cu na cũng không th thiếu khi thiết kế các h truyn tin là yêu cu v kinh tế, v hiu
sutgiá thành.u cu này cũng thường xuyên được phân tích gn lin vi nhng
yêu cu k thut
Để bt đầu ta nêu ra mt h thng truyn tin tiêu biu (hình 1.1). H thng này luôn
có 3 phn cơ bn đó là: b phát, kênh truyn và b thu. B phát chuyn tín hiu tin to ra
t mt ngun tin thành tín hiu phát dng thích hp để truyn được trên kênh truyn. Tín
hiu thu được sau kênh truyn là mt phiên bn ca tín hiu phát b làm méo do kênh
truyn. Nhim v ca b thu là phi to li tín hiu gc (tín hiu tin) như bên phát t
phiên bn nhn được này, ri t đó to li bn tin
2
1.2 Truyn tin s
Truyn tin s có nhiu ưu đim hơn k thut tương t, trong đó ch s dung mt s
hu hn dng sóng (ký hiu truyn tách bit nhau) để truyn tin. Mi dng sóng truyn
trong mt khong thi gian xác định gi là chu k ký hiu và là đại din truyn ca mt
d liu tin (hay mt t hp bit) còn gi là báo hiu (Signalings). K thut này có ưu đim
ni bt là: chng nhiu trên đường truyn tt (vì nếu nhiu không đủ mnh s không th
làm méo dng sóng này thành dng sóng kia, gây nên nhm ln nơi thu), song đòi hi
bn tin ngun cũng phi được s hóa (biu din ch bng mt s hu hn ký hiu). Ví d
văn bn tiếng Vit dùng 24 chi, b đếm dùng 10 s, bn nhc dùng 7 nt và vài ký
hiu b sung…Trong giáo trình này ta coi rng bn tin ngun đã được sa và ta ch
nghiên cu k thut truyn s qua kênh
Vic s hóa mt bn tin tương t phi tr giá bng mt sai so đó ( Gi là sai s
lượng t, tuy nhiên sai s này li có th điu khin được). So sánh vi k thut truyn tin
tương t, đó bn tin không mc sai s khi s hóa, song do dùng vô s dng sóng (tín
hiu liên tc) trên đường truyn nên can nhiu s làm thay đổi dng sóng, gây nên sai s
khi quyết định ti nơi thu mà góc độo đó khó điu khin được. Ngoài ra vic s hóa
k thut truyn tin còn to nên nhng tiêu chun có th thay đổi linh hot bng chương
trình phn mm và to ra nhng dch v chưa tng có trong truyn tin tương t. Nói như
vy ta cũng không quên rng, k thut truyn tin tương t đã có nhng đỉnh cao vĩ đại
như to ra truyn hình màu hay điu khin đưa người lên mt trăng và hin nay trong mt
s k thut điu khin tc độ cc nhanh vn dùng đến k thut tương t.
Khi vn dng lý thuyết thông tin vào k thut truyn tin s thường có nhng vn đề
sau đây đặt ra:
- Bn tin phi được biu din (mã ngun) vi mt s it ký hiu nht, theo mã nh phân
thì tc là cn ít bit nht. Lý thuyết thông tin cho mt gii hn dưới v s bít ti thiu cn
để biu din. Tc là nếu ít hơn s bít ti thiu không th biu din đầy đủ bn tin (làm
méo bn tin)
- Khi truyn tin mã ngun cn được b sung thêm các bit (dư tha), mà điu này làm
tăng tc độ bit, để có th gim được li truyn bn tin (gi là k thut mã kênh điu
khin li), song có mt gii hn trên v tc độ truyn mà vượt qua nó không th điu
khin li được, đó là dung năng kênh qui định bi độ rng băng tn kênh truyn và t s
tín hiu /n.
C=Blog2(1+SNR) b/s (1.1)
Hình 1.1 Các b phn ca mt h truyn tin
3
đó B là độ rông băng tn kênh truyn, SNR là t s công sut tín hiu trên công sut
n và C chính là gii hn trên đối vi tc độ truyn tin cy tính bng bit/ giây. Công
thc này cho thy có s chuyn đổi gia B và SNR. Đồng thi c 3 yếu t: công sut, độ
rng băng tn và n kênh cùng tham gia qui định mc độ “nhanh” ca truyn tin như đã
nói đầu. Đây là công thc rt đin hình (do Shannon tng kết t năm 1948) đặc trưng
cho mt h thng truyn tin s. (Cơ s lý thuyết ca công thc này s được nghiên cu
trong chương 7).
1.3 Kênh truyn tin
Kênh truyn tin ta nói đến đây là môi trường vt lý để truyn sóng đin t mang
tin, là vn đề trung tâm ca mt h truyn tin. Nó xác định dung lượng truyn thông tin
ca h cũng như cht lượng dch v truyn tin.
Có 6 loi kênh tiêu biu trên thc tế: Đường đin thoi - Cáp đồng trc - Si quang -
Kênh viba - Kênh vô tuyến di động - Kênh v tinh
Đường đin thoi:đường truyn tín hiu đin, tuyến tính, băng gii hn, thích hp
cho truyn tiếng nói băng cơ s hoc thông di (độ rng t 300-3100Hz) có t s tín /n
cao ~30dB. Kênh truyn nàyđáp ng độ ln theo tn s bng phng, không chú ý đến
đáp pha theo tn s (do tai người không nhy vi tr pha), song khi truyn nh hay d
liu thì phi chú ý đến điu này và cn dùng bn bng thích nghi kết hp phương pháp
điu chế có hiu sut ph cao
Cáp đồng trc: Có si dn trung tâm cách đin vi v xung quanh; v cũng là vt
liu dn đin. Cáp đồng trc có 2 ưu đim ln là độ rng băng tn ln và chng được can
nhiu t bên ngoài. Song cáp đồng trc cn nhng b phát lp gn nhau vì suy gim
nhanh ( tc độ khong 274Mbit/s thì khong cách phát lp là 1km)
Si quang: Gm lõi là thy tinh, lp v xung quanh cũng là thy tinh đồng tâm có h
s phn x nh hơn 1 chut. Tính cht cơ bn ca si quang là khi tia sáng đi t môi
trường có h s phn x cao sang môi trường có h s phn x thp thì s b un v phía
môi trường h s phn x cao, nên xung ánh sáng được “dn đi” trong si quang. Si
quang là vt liu cách đin, ch truyn dn ánh sáng. Dùng tn s mang ánh sáng c
2x1014Hz s cho độ rng băng tn c 10%=2x1013Hz. Mt mát trong si quang nh:
0.2dB/km và không chu nh hưởng ca giao thoa sóng đin t ( vì có bn cht ng dn
tĩnh đin).
Kênh vi ba: Hot động di tn 1-30GHz cho 2 anten nhìn thy nhau. Anten phi đặt
trên tháp đủ cao, điu kin kênh có th coi là tĩnh, kênh truyn này tin cy. Tuy nhiên khi
điu kin khí tượng thay đổi có th làm gim cp cht lượng đường truyn
Kênh di động : Đây là kênh kết ni vi người dùng di động. Kênh có tính cht tuyến
tính thay đổi theo thi gian cùng hiu ng đa đưng gây nên s đồng pha, hoc ngược
pha ca các tín hiu thành phn làm tín hiu tng cng thăng giáng (fading). Đây là loi
kênh phc tp nht trong truyn thông vô tuyến
Kênh v tinh: Đô cao v tinh địa tĩnh 22 300 dm (30 nghìn Km). Tn s thường dùng
cho phát lên là 6GHZ và cho phát xung là 4 GHZ. Độ rng băng tn ca kênh truyn ln
c 500MHz chia thành các di do 12 b phát đáp trong v tinh đảm nhim, mi b phát
đáp dùng 36MHz truyn được ít nht mt chương trình truyn hình màu, 1200 mch
thoi, tc độ d liu it nht 50Mbit.
. Ngoài cách phân loi c th trên có th phân loi kênh truyn theo tính cht như sau:
4
- Kênh tuyến tính hay phi tuyến : Kênh đin thoi là tuyến tính trong khi kênh v tinh
thường là phi tuyến (nhưng không phi luôn luôn như vy)
- Kênh bt biến hay thay đổi theo thi gian : Si quang bt biến trong khi kênh di động
là thay đổi theo thi gian
- Kênh băng tn gii hn hay công sut gii hn: Đường đin thoi là kênh băng tn
gii hn trong khi cáp quang và v tinh là công sut gii hn.
1.4 Tín hiu băng cơ s tín hiu băng thông di
Thut ng băng cơ s ch min tn s ca tín hiu bn tin và thường đó là tin hiu
băng thông thp. Tín hiu băng cơ s có th dng s hay tương t.
Đối vi tín hiu tương t: c thi gian và biên độ là liên tc
Đối vi tín hiu s: Thi gian và biên độ (dng sóng) đều ri rc ( ví d li ra ca máy
tính có th coi là tín hiu s băng cơ s).
Để truyn dn, tín hiu bn tin phi được chuyn thànhn hiu phát tính cht phù
hp vi kênh truyn,
Trong truyn dn băng cơ s: Băng tn kênh h tr phù hp vi băng tn tín hiu bn tin,
nên có th truyn trc tiếp tín hiu bn tin
Trong truyn dn băng thông di: Băng tn ca kênh có tn s trung tâm ln hơn nhiu
tn s cao nht ca tín hiu bn tin. Khi đó tín hiu được phát đi là tin hiu băng thông
di (phù hp vi kênh truyn) mang thông tin ca tín hiu bn tin. Vic to ra tín hiu
băng thông di này goi là điu chế. Khi nghiên cu tín hiu băng thông di, thường người
ta dùng phương pháp đưa v tín hiu băng cơ s tương đương (xem ph lc )
Liên h nghch đảo gia thi gian và tn s:
Theo nhng tính cht ca biến đổi Fourier trong lý thuyết x lý tín hiu có th rút ra
nhng tính cht căn bn sau:
- t min thi gian ca mt tín hiu thay đổi có chiu ngược vi mô t min tn s
ca tín hiu: ví d chu k ca tín hiu tăng thì tn s ca nó gim , xung càng hp thì ph
càng rng…
- Nếu tín hiu là gii hn trên min tn s, thì mô t trên min thi gian s là vô hn dù
biên độ ca nó ngày càng nh (xung sinc(t) là mt ví d). Ngược li nếu tín hiu b gii
hn trong min thi gian thì ph ca nó rng vô cùng. ( chú ý là không có tín hiu đồng
thi gii hn c v tn s ln thi gian song li có th có tín hiu vô hn c v tn s ln
thi gian).
1.5 Chú thích lch s
1. Mã nh phân
Đây là mã cơ s cho truyn tin s, xut hin t thế k 17 vi nhng công trình ca
Francis Bacon. Ông đã dùng t hp 5 ch (mi ch 2 trng thái khác nhau) để biu din
24 ch cái nhm bí mt bn tin
- Năm 1641 John Wilkins dùng phi hp 2, 3, 5 ch để biu din ch cái làm t
trung bình ngn hơn.
- Năm 1703 Leibnitz ln đầu tiên trong lch s đã s dung 0 và 1 cho mã nh phân
2. Telegraf
- Năm 1837 Samuel Morse ln đầu tiên đề xut telegraf
5
- Năm 1844 truyn t ” chúa đã làm gì” (What hath God wrought) qua teleraf, m ra
cuc cách mng truyn thông thi gian thc c ly xa. Đây chính là kiu truyn thông s
đầu tiên dùng 2 ký hiu chm và gch.(xung ngn và dài, có độ dài t thay đổi)
- Năm 1875 Emile Baudot đề xướng độ dài mã c định (gm 5 phn t mã )
3. Đin thoi
-Năm 1884 Đin thoi đã được đề xướng bi Alexander Graham Bell. Phiên bn đầu
tiên truyn tiếng nói rt yếu và ch c ly ngn, sau đó được ci tiến trong nhng năm
1877-1890 có th truyn đến 2000dm
- Năm1897 Strowge đề xướng chuyn mch t động.
- Vi s phát minh transistor 1948 h thng tng đài lp trình sn đã được chế to năm
1958. Đin thoi thương mi vi chuyn mch s xut hin t 1960.
- Năm 1937 Alec Reeves phát minh ra điu chế xung mã.để mã hóa tiếng nói (k thut
này đã được phát trin trong chiến tranh II để bo mt tiếng nói)
- Năm 1945 DeLoraine phát minh ra hp kênh theo thi gian. Được ng dng trong
mng đin thoi quân s
- Năm 1950 khái nim truyn s và chuyn mch s được đề xướng
- Năm 1974 M rng mng đin thoi s, và mng băng rng ISDN s.
4.Radio
- Năm 1984 Maxwell nêu lý thuyết đin t ca ánh sáng và d đoán s tn ti ca sóng
radio
- Năm 1901 Marconi thc hin thu phát tín hiu radio xa nhau 1700 dm.
- K thut điu chế s s dng cho viba ln đầu Pháp năm 1930 sau đó mãi đến 1970
k thut sô mi được quan tâm li
5. Thông tin v tinh
- Năm 1945 Arthur C.Clarke đề xut ý tưởng dùng v tinh như trm chuyn tiếp 2 trm
mt đất.
- Năm 1957 V tinh Sputnik ca Nga đã phát tín hiu 21 ngày.
- Năm 1958 M phóng tu thám him phát tín hiu kéo dài trong 5 tháng.
- Năm 1962 v tinh Telstar (do phòng thí nghiêm Bell chế to theo công trình ca John
R.Pierce) chuyn tiếp được chương trình TV qua đại tây dương (dùng b thu maser và
anten ln)
- Năm 1964 INTERSAT thành lp, phóng v tính địa tĩnh (INTERSAT 1 dung lượng
240 kênh thoi và 1 kênh TV) 1965 và trong 7 năm tiếp theo 4 thế h v tinh thương mi
được phóng tiếp có 6000 kênht hoi và 12 kênh TV (INTERSAT 4). INTERSAT 5 dùng
TDMA k thut s
6. Thông tin quang
- Năm 1966 Kao và Hockham đề ngh dùng si thy tinh làm ng dn sóng
- Laser được phát minh t 1959 và 1960. 1970 Kapron Keck đã chế to được si pha
silic cho suy gim truyn dn ánh sáng 20dB/km. Hin nay ch còn 0.2dB/km
7.Truyn thông máy tính
- T năm 1950 đã có th liên lc c ly xa đầu tiên dùng kênh đin thoi vi tc độ 300-
1200b/s.
Hin nay tc độ đã nâng lên rt nhiu do nhiu đóng góp trong đó có cân bng thích nghi
(Lucky 1965) và k thut điu chế có hiu sut ph cao
- Mt ý tưởng khác là t động yêu cu phát li (ARQ) do Duurent đề ngh trong chiến
tranh II được công b vào năm 1946.