117
Chương 10
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG THỦY LỰC
10.1. Các đ thủy lực
10.1.1. Máy dập thủy lực điều khiển bằng tay
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế;
1.1 Van một chiều;
1.2 Van đảo chiều 3/2, điều khin bằng tay gạt;
1.0 Xylanh.
Hình 10.1 Máy dập điều khin bằng tay
Khi có tín hiệu tác đng bằng tay, xylanh A mang đu dập đi xuống. Khi thả tay ra, xylanh lùi v.
10.1.2. cấu rót tự đng cho quy trình công nghệ đúc
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế; 1.3 Van một chiều;
1.1 Van đảo chiều 4/2, điều khin bằng tay gạt; 1.0 Xylanh; 1.2 Van cn.
Hình 10.2. Sơ đồ mạch thủy lực cơ cấu rót phôi tự động
118
Để chuyển động của xylanh, gàu xúc đi xuống được êm, ta lắp thêm mt van cản 1.2 vào đường
xả dầu về.
10.1.3. cấu nâng hạ chi tiết sơn trong lò sy
Hình 10.3. Cơ cấu nâng hạ chi tiết sơn trong lò sấy
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế;
1.1 Van đảo chiều 4/3, điều khin bằng tay gạt;
1.2 Van một chiều điều khiển được hướng chặn;
1.0 Xylanh.
Hình 10.4. Sơ đồ mạch thy lực nâng hạ chi tiết được sơn trong lò sấy
Để cho chuyển đng của xylanh đi xuống được êm và có th dừng li vị trí bất k, ta lắp thêm van
một chiều điều khiển được hướng chặn 1.2 vào đường nén của xylanh.
10.1.4. cấu kẹp chặt chi tiết gia công
119
1. Xylanh; 2. Chi tiết; 3. Hàm kẹp.
Hình 10.5. Cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công
Khi tác đng bng tay, pittông mang hàm kẹp di động đi ra, kẹp chặt chi tiết. Khi gia công xong,
gạt bằng tay cần điều khiển van đảo chiều, pittông lùi về, hàm kẹp mở ra.
Để cho xylanh chuyển động đi ti kẹp chi tiết với vn tốc chậm, không va đập với chi tiết, ta sử
dng van tiết lưu mt chiều.
Trên sơ đồ, van tiết lưu một chiều đt trên đường ra và van tiết lưu đặt ở đường vào.
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế;
1.1. Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt;
1.2 Van tiết lưu một chiều; 1.0 Xylanh.
Hình 10.6. Sơ đồ mạch thy lực cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công
120
10.1.5. Máy khoan bàn
Hình 10.7. Máy khoan bàn
H thống thủy lực điều khin hai xylanh. Xylanh A mang đầu khoan đi xuống vi vn tốc đều
được điều chnh trong quá trình khoan, xylanh B làm nhiệm vụ kẹp chặt chi tiết trong quá trình khoan.
Khi khoan xong, xylanh A mang đầu khoan lùi về, sau đó xylanh B i v mở hàm kẹp, chi tiết
được tháo ra.
Hình 10.8. Sơ đồ mạch thy lực cơ cu kẹp chặt chi tiết gia công
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn;
1.1. Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt;
1.2. Van gim áp; 1.0 Xylanh A;
121
1.3. Van mt chiều;
2.1. Van đảo chiều 4/3, điều khiển bằng tay gạt;
2.2. Bộ ổn tốc; 2.3. Van một chiều;
2.4. Van cản; 2.5. Van một chiều;
2.6. Van tiết u; 2.0. Xylanh B.
Để cho vận tốc trong quá trình không đổi, mặc dù trng thay có thể tải đổi, ta dùng bộ ổn tốc 2.2.
áp sut cần để kẹp chi tiết nh, ta sử dụng van giảm áp 1.2.
10.2. Điều khiển kết hợp điện – thủy lực
10.2.1. Cấu trúc hệ thống điều khiển điện – thủy khí
Ví d: Ví dụ: Ví dụ:
- Công tắc, nút bấm - Van đảo chiều - Xylanh.
- Công tắc hành trình - Van chắn - Động cơ khí nén, thy lực.
- Cảm biến bằng tia - Van tiết lưu. - B biến đổi áp lực.
- Van áp suất.
- Phần tử khuếch đại
10.2.2. Nguyên tc thiết kế
Một sơ đồ điều khiển điện thủy khí bao gm 2 phn:
+ Sơ đồ mạch điện điều khiển.
+ Sơ đồ mạch thy khí.
Khi biểu diễn trên đồ mạch điện điều khiển, các phần tử phi trạng thái chưa tín hiệu tác
động vào.
Trên đmạch điện đ mạch thủy khí được ghi chú bằng các hiệu số tương ng của
rơle trong mch điều khiển nam châm điện của van đảo chiều hoặc rơle áp suất điện trong mch thy
khí.
10.2.3. Một số ví d thiết kế
Ví dụ10.1:
Cơ cấu mt đu khoan tự động thủy lc mô tả hình 10.9, với yêu cầu kỹ thuật như sau:
Đưa chi tiết cần khoan vào v trí cần khoan, khi đó ta ấn nút Start PB, đầu khoan tịnh tiến đến và
khoan chi tiết.
Đạt đến chiều sâu cần thiết (S2) đầu khoan tự động quay về.
Trong quá trình khoan nếu xảy ra sự cố ta ấn nút Stop PB đầu khoan tự động lùi về.