Giáo trình thủy khí-Chương 10
lượt xem 23
download
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế; 1.1 Van một chiều; 1.2 Van đảo chiều 3/2, điều khiển bằng tay gạt; 1.0 Xylanh. Hình 10.1 Máy dập điều khiển bằng tay Khi có tín hiệu tác động bằng tay, xylanh A mang đầu dập đi xuống. Khi thả tay ra, xylanh lùi về. 10.1.2. Cơ cấu rót tự động cho quy trình công nghệ đúc 0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế; 1.3 Van một chiều; 1.1 Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt; 1.0 Xylanh; 1.2 Van cản. Hình 10.2. Sơ đồ mạch thủy lực cơ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình thủy khí-Chương 10
- Chương 10 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG THỦY LỰC 10.1 . Các sơ đồ thủy lực 10.1 .1. Máy dập thủy lực điều khiển bằng tay 0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế; 1.1 Van một chiều; 1.2 Van đảo chiều 3/2, điều khiển bằng tay gạt; 1.0 Xylanh. Hình 10.1 Máy dập điều khiển bằng tay Khi có tín hiệu tác động bằng tay, x ylanh A mang đ ầu dập đi xuống. Khi thả tay ra, x ylanh lùi về. 10.1.2. Cơ cấu rót tự động cho quy trình công nghệ đúc 0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế; 1.3 Van một chiều; 1.1 Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt; 1.0 Xylanh; 1.2 Van cản. Hình 10 .2. Sơ đồ mạch thủy lực cơ cấu rót phôi tự động 117
- Để chuyển động của xylanh, gàu xúc đi xuống được êm, ta lắp thêm một van cản 1.2 vào đường xả dầu về. 10.1 .3. Cơ cấu nâng hạ chi tiết sơn trong lò sấ y Hình 10 .3. Cơ cấu nâng hạ chi tiết sơn trong lò sấy 0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế; 1.1 Van đảo chiều 4/3, điều khiển bằng tay gạt; 1.2 Van một chiều điều khiển được hướng chặn; 1.0 Xylanh. Hình 10.4. Sơ đồ mạch thủy lực nâng hạ chi tiết được sơn trong lò sấy Để cho chuyển động của x ylanh đ i xuống đ ược êm và có thể dừng lại vị trí bất kỳ, ta lắp thêm van một chiều điều khiển được hướng chặn 1.2 vào đường nén của xylanh. 10.1.4. Cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công 118
- 1. Xylanh; 2. Chi tiết; 3. Hàm kẹp. Hình 10 .5. Cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công Khi tác đ ộng bằng tay, pittông mang hàm kẹp di động đi ra, kẹp chặt chi tiết. Khi gia công xong, gạt bằng tay cần điều khiển van đảo chiều, pittông lùi về, hàm kẹp mở ra. Để cho xylanh chuyển động đi tới kẹp chi tiết với vận tốc chậm, không va đập với chi tiết, ta sử dụng van tiết lưu một chiều. Trên sơ đồ, van t iết lưu một chiều đặt ở trên đường ra và van tiết lưu đặt ở đường vào. 0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế; 1.1. Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt; 1.2 Van tiết lưu một chiều; 1.0 Xylanh. Hình 10.6. Sơ đồ mạch thủy lực cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công 119
- 10.1 .5. Máy khoan bàn Hình 10.7. Máy khoan bàn Hệ thống thủy lực điều khiển hai x ylanh. Xylanh A mang đầu khoan đi xuống với vận tốc đều được điều chỉnh trong quá trình khoan, x ylanh B làm nhiệm vụ kẹp chặt chi tiết trong quá trình khoan. Khi khoan xong, x ylanh A mang đ ầu khoan lùi về, sau đó xylanh B lùi về mở hàm kẹp, chi tiết được tháo ra. Hình 10.8. Sơ đồ mạch thủy lực cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công 0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 1.1. Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt; 1.2. Van giảm áp; 1.0 Xylanh A; 120
- 1.3. Van một chiều; 2.1. Van đảo chiều 4/3, điều khiển bằng tay gạt; 2.2. Bộ ổn tốc; 2.3. Van một chiều; 2.4. Van cản; 2.5. Van một chiều; 2.6. Van tiết lưu; 2.0. Xylanh B. Để cho vận tốc trong quá trình không đ ổi, mặc dù trọng thay có thể tải đổi, ta dùng bộ ổn tốc 2.2. áp su ất cần để kẹp chi tiết nhỏ, ta sử dụng van giảm áp 1 .2. 10.2. Điều khiển kết hợp điện – thủy lực 10.2.1. Cấu trúc hệ thống điều khiển điện – thủy khí Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: - Công tắc, nút bấm - Van đ ảo chiều - Xylanh. - Công tắc hành trình - Van chắn - Động cơ khí nén, thủy lực. - Cảm biến bằng tia - Van tiết lưu. - Bộ biến đổi áp lực. - Van áp suất. - Phần tử khuếch đại 10.2.2. Nguyên tắc thiết kế Một sơ đồ điều khiển điện – thủy khí bao gồm 2 phần: + Sơ đồ mạch điện điều khiển. + Sơ đồ mạch thủy khí. Khi biểu diễn trên sơ đồ mạch điện điều khiển, các phần tử phải ở trạng thái chưa có tín hiệu tác động vào. Trên sơ đồ mạch điện và sơ đ ồ mạch thủy khí được ghi chú bằng các ký hiệu số tương ứng của rơle trong mạch điều khiển và nam châm điện của van đảo chiều hoặc rơle áp suất điện trong mạch thủy khí. 10.2.3. Một số ví dụ thiết kế Ví dụ10.1: Cơ cấu một đầu khoan tự động thủy lực mô tả hình 10.9, với yêu cầu kỹ thuật như sau: Đưa chi tiết cần khoan vào vị trí cần khoan, khi đó ta ấn nút Start PB, đầu khoan tịnh tiến đến và khoan chi tiết. Đạt đến chiều sâu cần thiết (S2) đầu khoan tự động quay về. Trong quá trình khoan nếu xảy ra sự cố ta ấn nút Stop PB đầu khoan tự động lùi về. 121
- Hình 10.9 Cơ cấu khoan Hình 10.10 Mạch thủy lực cơ cấu khoan Qua phân tích nguyên lý làm việc của cơ cấu khoan ta thiết kế đ ược mạch động lực như hình 10.10. Phương trình đ iều khiển được viết như sau: startPB.S1 K .S 2.stopPB K Phương trình tải: 1Y = K Trong đó: - hàm K được xem là cuộn dây của relay mạch điện. - 1 Y là cuộn dây của van điện từ thủy lực. Dựa vào phương trình đ iều khiển và phương trình tải, mạch điện điều khiển được thiết kế như hình 10.11 và mạch điều khiển bằng thủy lực hình 10.12. Hình 10.11 Mạch điện điều khiển 122
- Hình 10.12 Mạch điều khiển bằng thủy lực Ví dụ 10.2 Quy trình đ iều khiển piston để nén chặt các b ã đ ậu thành các khối bánh đ ược mô tả ở hình 10.13. Tại các vị trí S0, S1, S2 có các công tắc hành trình tương ứ ng x0, x1, x2. Nút nhấn thực hiện hành trình ép là Sp . Đầu tiên piston chạy với tốc độ v1 trong 1 đoạn hành trình không ép S0S1 , và sẽ chạy chậm với v2 trong hành trình ép S1S2 . Gặp S2 p iston sẽ giật lùi về với vận tốc lớn nhất v3 và kết thúc chu kỳ ép tại S0 (chú ý: v3> v1> v2). Với nguyên lý ho ạt động của quy trình ép ta xây d ựng đ ược sơ đồ mạch động lực như sau: Hình 10.13 Hệ thống ép b ã đậu 123
- Hình 10.14 Biểu đồ trạng thái hệ thống ép b ã đậu Bước 0-1: Tại vị trí khởi đầu của bước 0 – 1 , khi đồng thời S 0 bị tác động và nút Sp đ ược nhấn thì thực hiện bước 0 –1, tức là A+ thực hiện. Và nó vẫn thực hiện sau khi ta thả nút nhấn điều này phải nhớ trạng thái của A+. Phương trình viết như sau: K 0 S p .S 0 K .S1 Bước 1-2 : - Tại vị trí 1, tín hiệu S1 tác động kết thúc b ước 0 -1 và thực hiện bước 1-2, cũng là A+ nhưng vận tốc v1. Khi thực hiện 1 -2 thì S1 sẽ thôi tác động, vẫn thực hiện A+ tức là phải nhớ trạng thái này. - Phương trình viết như sau: K 1 S1 K 1 .S 2 .K 2 Bước 2-3 : - Khi piston gặp S2 thì kết thúc bước 1-2 và thực hiện bước giật lùi 2-3 (A-) và kết thúc tại S0. Khi thực hiện bước 2 -3 thì S2 thôi tác động nhưng A- vẫn hoạt động, tức phải có nhớ trạng thái của nó. - Phương trình được viết như sau: K 2 S 2 K 2 .S 0 Vẽ sơ đồ mạch điều khiển - Mạch điều khiển là tổ hợp các tầng. Tầng là tổ hợp của các phần tử logic điện theo các phương trình đ iều khiển đ ã viết đ ược ở trên. - Mỗi phương trình đ iều khiển có thể xem như là một tầng. Trong đó Kn là hàm của các tầng và được gán cho các đầu ra công suất của các van điều khiển. 124
- Hình 10.15 Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống ép bã đ ậu BÀI TẬP CHƯƠNG 10 Bài 1: Thiết kế mạch ép gia nhiệt tự động với yêu cầu kỹ thuật như sau: Khi nút nhấn S1 đ ược tác động thì pittông ép đ i xuống và chạm vào công tắc hành trình S2 thì bắt đầu gia nhiệt với thời gian t. Sau đó trở về vị trí ban đầu và chạm vào công tắc hành trình S3 thì quá trình tiếp tục lại từ đầu. Trong quá trình thực hiện nếu nhấn nút S4 thì píttông sẽ quay về vị trí ban đầu. Bài 2: Thiết kế mạch thủy lực điều khiển máy dập khuôn kim loại (hình 10.16), với yêu cầu kỹ thuật sau: Lúc đ ầu, đầu dập ở vị trí chờ (S1), khi đưa chi tiết cần dập vào ta ấn nút S3, đầu dập tịnh tiến đi xuống và dập chi tiết, khi S2 bị tác động thì đầu dập quay về. Trong quá trình gia công nếu xảy ra sự cố, ấn nút S4 đầu dập sẽ ở lại vị trí đó. Hình10.16 Máy dập khuôn kim loại Bài 3: Cơ cấu cấp phôi theo kiện Thiết kế mạch điều khiển thủy lực cấp phôi theo khối kiện nhiều sản phẩm, với yêu cầu kỹ thuật sau: Nhấn nút 1S cơ cấu đẩy phôi hoạt động từ vị trí giới hạn S1 đ ến giới hạn S2 để đẩy sản phẩm. Khi công tắc S2 tác động thì pittông đẩy trở về vị trí ban đầu và thực hiện tiếp lần đẩy mới. Đẩy đúng 12 phôi thì ngừng ở vị trí ban đầu. Trong quá trình đ ẩy phôi có vấn đề thì nhấn nút 2S và trở về vị trí ban đầu. 125
- Bài 4: Hệ thống vận chuyển các sản phẩm bằng các băng tải con lăn đ ược mô tả như hình 1 0.17. Hai băng tải chuyển động vuông góc với nhau theo trục X và Y. Nguyên lý làm việc đ ược mô tả như biểu đồ trạng thái. Hãy thiết kế mạch động lực thủy lực và mạch điều khiển. Trong đó: 1S1, 1S2, 2S1, 2S2 là các công tắc giới hành trình; S1 là nút nhấn khởi động hệ thống. Hình 10.17 Hệ thống băng tải. 126
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay thiết kế cơ khí: Tập 3 - PSG. Hà Văn Vui, TS. Nguyễn Chỉ Sang
653 p | 708 | 376
-
Ứng dụng thực thế Hệ thống điều khiển bằng thủy lực
276 p | 655 | 300
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công công trình cảng - đường thủy: Phần 2 - ĐH Xây dựng
87 p | 276 | 85
-
Giáo trình thủy lực công trình - Chương 10
105 p | 265 | 82
-
Giáo trình kỹ thuật thủy khí - Chương 10
11 p | 175 | 71
-
Giáo trình bổ túc cấp GCNKNCM máy trưởng hạng ba môn Máy tàu thủy và BDSC máy - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
175 p | 270 | 64
-
Chương 10 - Các công trình chuyên môn
40 p | 182 | 60
-
Chương 10.2 - Âu thuyền, đường chuyển gỗ và dẫn cá
57 p | 158 | 51
-
Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu, chương 10
8 p | 188 | 45
-
Giáo trình Thủy lực và Khí động lực: Phần 2
186 p | 168 | 35
-
Nhiên liệu dầu khí - Chương 5
29 p | 146 | 26
-
Lập chương trình tính toán thủy động học bánh lái, chương 10
3 p | 144 | 14
-
kết cấu và tính toán động cơ diezel tàu thủy (tập 2): phần 2
136 p | 83 | 12
-
LẬP QUI TRÌNH HẠ THỦY TÀU TRỌNG TẢI LỚN TRÊN ĐÀ TRƯỢT NGHIÊNG, chương 10
7 p | 109 | 11
-
Giáo trình thủy công - Chương 10
7 p | 107 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn