Giáo trình thủy khí-Chương 5
lượt xem 14
download
Mục đích Trong kỹ thuật điều khiển, các hoạt động của các cơ cấu trong hệ thống điều khiển tự động đều xuất phát từ các phương trình chuyển động được xây dựng trên nguyên lý làm việc của hệ thống. Các phương trình này là hàm tích hợp những giá trị của tín hiệu vào và tín hiệu ra và được viết dưới dạng các biến số của đại số Bool. 5.1.2. Nhiệm vụ Quá trình định nghĩa tín hiệu vào ra đầy đủ, tuân thủ nguyên lý hoạt động của hệ thống để xây dựng được các hàm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình thủy khí-Chương 5
- Chương 5 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG KHÍ NÉN 5.1. Đặt vấn đề 5.1.1. Mục đích Trong kỹ thuật điều khiển, các hoạt động của các cơ cấu trong hệ thống điều khiển tự động đều xu ất phát từ các phương trình chuyển động được xây dựng trên nguyên lý làm việc của hệ thống. Các phương trình này là hàm tích hợp những giá trị của tín hiệu vào và tín hiệu ra và được viết d ưới dạng các biến số của đại số Bool. 5.1.2. Nhiệm vụ Quá trình đ ịnh nghĩa tín hiệu vào ra đầy đủ, tuân thủ nguyên lý ho ạt động của hệ t hống để xây dựng được các hàm tối ưu, tức giảm thiểu đ ược tối đa các phần tử logic trong thiết kế là một nhiệm vụ quan trọng trong kỹ thuật điều khiển. Tùy theo mức độ đơn giản hay phức tạp của hoạt động hệ thống ta có thể có ít hay nhiều phương trình điều khiển. 5.1.3. Xây dựng bài toán Để mô tả 1 bài toán thiết kế hay phân tích 1 hệ thống điều khiển bằng khí nén người ta thường dùng các p hương pháp sau: - Biểu đồ trạng thái. - Sơ đồ chức năng. - Lưu đồ tiến trình. a. Biểu đồ trạng thái + Biểu đồ trạng thái biểu diễn trạng thái các phần tử trong mạch, mối liên giữa các phần tử và trình tự chuyển mạch của các phần tử. + Trục tọa độ thẳng đứng biểu diễn trạng thái (hành trình chuyển động, áp suất, góc quay, ...), trục tọa độ nằm ngang biểu diễn các b ước thực hiện hoặc thời gian hành trình. Hành trình làm việc đ ược chia thành các bước, sự thay đổi trạng thái trong các b ước đ ược biểu diễn bằng đường đậm, sự liên kết các tín hiệu được biểu diễn bằng đường nét mảnh và chiều tác động biểu diễn bằng mũi tên. + Xilanh đi ra ký hiệu dấu (+), lùi về ký hiệu (-). + Các phần tử điều khiển ký hiệu vị trí “0” và vị trí “1” (hoặc “a”, “b”). + Một số ký hiệu biểu diễn biểu đồ trạng thái: 48
- Hình 5.1 Một số ký hiệu biểu diễn biểu đồ trạng thái. Ví d ụ: thiết kế biểu đồ trạng thái của quy trình đ iều khiển sau: Xylanh tác dụng hai chiều 1.0 sẽ đi ra, khi nút ấn 1.2 hoặc 1.4. Muốn xylanh lùi về, thì phải đồng thời tác động 2 nút ấn 1.6 và 1.8. Biểu đồ trạng thái của xylanh 1.0 được biểu diễn ở hình 5.1. Nút ấn 1.6 và 1.8 là liên kết AND, nút ấn 1.2 và 1.4 là liên kết OR. Xylanh đi ra kí hiệu dấu cộng (+), xylanh đi về ký hiệu dấu trừ (-) Sơ đồ mạch khí nén của quy trình điều khiển trên được biểu biễn ở hình 5.2 Hình 5.2 Biểu đồ trạng thái của xylanh 1.0 Hình 5.3 Sơ đồ mạch khí nén b. Sơ đồ chức năng + Kí hiệu 49
- Sơ đồ chức năng bao gồm các lệnh và các bước thực hiện. Các bước thực hiện được kí hiệu theo số thứ tự và các lệnh gồm tên loại, loại lệnh và vị trí ngắt của lệnh (hình 5.3). Hình 5.4 Ký hiệu các bước và thực hiện lệnh của sơ đồ chức năng theo DIN 49719 Ký hiệu b ước thực hiện được biểu diễn ở hình 5.4 Tín hiệu ra a1 của bước thực hiện điều khiển lệnh thực hiện (van đảo chiều, xylanh, động cơ) và được biểu diễn những đường thẳng nằm b ên phải và phía dưới ký hiệu của bước thực hiện. Tín hiệu vào được biểu diễn bằng những đường thẳng nằm phía trên và bên trái của ký hiệu b ước thực hiện Bước thực hiện thứ n sẽ có hiệu lực, khi lệnh của b ước thực hiện thứ n-1 trước đó phải hoàn thành, và đạt đ ược vị trí ngắt của lệnh đó. Bước thực hiện thứ n sẽ được xóa khi các bước thực hiện tiếp sau đó có hiệu lực. Hình 5.5 Ký hiệu bước thực hiện Ký hiệu lệnh thực hiện được biểu diễn ở hình 5.5, gồm 3 phần: tên lệnh, loại lệnh và vị trí ngắt lệnh. Tín hiệu ra kí hiệu của lệnh có thể không cần biểu diễn ở ô vuông bên phải của ký hiệu. Ví dụ: tín hiệu ra a1 sẽ điều khiển van đảo chiều V1 bằng loại lệnh SH (loại lệnh nhớ, khi d òng năng lượng trong hệ thống mất đi). Với tín hiệu ra A1 từ van đảo chiều sẽ điều khiển pittông Z1 đi ra với lo ại lệnh NS (không nhớ). Hình 5.6 Ký hiệu lệnh thực hiện 50
- Loại lệnh nhớ S Loại lệnh không nhớ NS Loại lệnh nhớ, mặc dù dòng năng lượng trong hệ thống mất đi SH Loại lệnh giới hạn thời gian T Loại lệnh bị chậm trễ D Loại lệnh nhớ và bị chậm trễ SD Loại lệnh không nhớ, nhưng chậm trễ NSD Loại lệnh nhớ và giới hạn thời gian ST + Thiết kế sơ đồ chức năng Nguyên lý làm việc của máy khoan bàn như sau: sau khi chi tiết đ ược kẹp (xylanh 1.0 đi ra) đầu khoan bắt đầu đi xuống (xylanh 2.0) và khoan chi tiết. Khi đầu khoan đ ã lùi trở về, thì chi tiết đ ược tháo ra (xylanh 1.0 lùi trở về). Hình 5.7 Nguyên lý làm việc của máy khoan và sơ đồ mạch điều khiển khí nén Hình 5.8 Sơ đồ chức năng với tín hiệu ra của lệnh trực tiếp tác động lên cơ cấu chấp hành 51
- Hình 5.9 Sơ đồ chức năng với tín hiệu ra của ký hiệu lệnh trực tiếp tác động lên van đ ảo chiều c. Lưu đồ tiến trình Ký hiệu để biểu diễn lưu đồ tiến trình theo DIN 66 001 được trình bày trên hình sau Hình 5.10 Ký hiệu biểu diễn lưu đồ tiến trình Lưu đồ tiến trình biểu diễn phương thức giải của một quá trình điều khiển. Lưu đồ tiến trình không biểu diễn những thông số và phần tử điều khiển. Lưu đồ tiến trình có ưu điểm là vạch ra hướng tổng quát của quá trình điều khiển và có tác dụng như là phương tiện thông tin giữa người sản xuất phần tử điều khiển và kỹ thuật viên sử dụng phần tử đó. Ví dụ thiết kế lưu đồ tiến trình: Nguyên tắc hoạt động của mạch điều khiển ở hình được thực hiện như sau - Khi pittông ở vị trí ban đầu (E1 = 1/ E2 = 0) nút ấn khởi động E0 tác động, pittông đi ra (Z1 +) - Khi pittông đi ra đ ến cuối hành trình, chạm công tắc hành trình E2, pittông sẽ lùi về (Z1 -) - Tại vị trí ban đầu, pittông chạm công tắc hành trình E1, quá trình đ iều khiển kết thúc. 52
- Quá trình điều khiển đ ược viết như sau: - Bước 1: E0.E1.E2 = Z1+ - Bước 2: E2 = Z1 – - Bước 3: E1 = Kết thúc quá trình đ iều khiển. Lưu đồ tiến trình của quá trình đ iều khiển được viết như sau: Hình 5.11 Lưu đồ tiến trình điều khiển 5.1.4. Phương pháp thực hiện Bao gồm các phương pháp điều khiển sau + Điều khiển bằng tay: điều khiển trực tiếp và điều khiển gián tiếp + Điều khiển theo thời gian + Điều khiển theo hành trình + Điều khiển theo tầng + Điều khiển theo nhịp. a. Điều khiển bằng tay Trong điều khiển khí nén – thủy lực tùy thu ộc tín hiệu đầu vào là các van tác động bằng tay, chúng kích ho ạt các pít tông dịch chuyển về phía trước ho ặc trở về vị trí ban đầu theo mong muốn. Tất cả những điều khiển tùy thuộc đòi hỏi vận hành của con người mới trở nên hiệu lực. Điều khiển tùy thuộc thích hợp ở bất cứ nơi đâu mà ta không quan tâm đ ến chu trình làm việc tự động của hệ thống. Nói một cách khác, đây là một loại điều khiển phù hợp đối với những hệ thống hoạt động đơn giản, thí dụ như kẹp 53
- chặt, nâng chuyển, định vị…đồng thời nó cũng là cội nguồn của hệ thống phức tạp nữa đó là chi tiết cần thiết cho sự khởi động hay ngừng khẩn cấp tác động trong các máy tự động. + Điều khiển trực tiếp Hình 5.12 Mạch điều khiển trực tiếp với phần tử đưa và xử lý tín hiệu Hình 5.13 Biểu đồ trạng thái sơ đồ mạch điều khiển trực tiếp với phần tử đ ưa và xử lý tín hiệu + Điều khiển gián tiếp Hình 5 .14 Mạch điều khiển gián tiếp xylanh đ ơn với phần tử nhớ Biểu đồ trạng thái 54
- Hình 5.15 Biểu đồ trạng thái sơ đồ mạch điều khiển gián tiếp xylanh đơn với phần tử nhớ b . Điều khiển theo thời gian Điều khiển theo thời gian là trạng thái điều khiển của hệ thống tác động chỉ phụ thuộc vào đại lượng thời gian của các phần tử định thời. Các phần tử định thời có thể là khí nén, dầu ép hoặc điện. Hình 5.16 Mạch điều khiển xylanh kép theo thời gian Biểu đồ trạng thái Hình 5.17 Biểu đồ trạng thái sơ đồ mạch điều khiển xylanh kép theo thời gian 55
- c. Điều khiển theo hành trình Cơ sở điều khiển theo hành trình là vị trí của các công tắc hành trình. Khi một bước thực hiện trong mạch điều khiển có lỗi, thì mạch điều khiển sẽ đứng yên. Các tín hiệu hành trình được kích trực tiếp từ cần pit tông ở cuối của mỗi hành trình. Tuy nhiên đ ể thực hiện những nhiệm vụ hoặc những yêu cầu nào đó, ta có thể bố trí các tín hiệu hành trình ở những vị trí b ất kỳ trên khoảng chạy của pít tông. Ví dụ: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động như sau: mạch điều khiển thực hiện tự động nhờ sử dụng nút ấn có rãnh định vị 1.1, khi nút ấn 1.1 ở vị trí 1. Mạch ngưng hoạt động khi nút ấn ở vị trí 0 Hình 5.18 Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động Biểu đồ trạng thái Hình 5.19 Biểu đồ trạng thái sơ đồ mạch điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động 56
- d. Điều khiển theo tầng Nguyên tắc thiết kế mạch điều khiển theo tầng là chia các bước thực hiện có cùng chức năng thành từng tầng riêng. Phần tử cơ bản của điều khiển theo tầng là phần tử nhớ 4/2 hoặc 5/2. Điều khiển theo tầng là bước hoàn thiện của điều khiển tùy đ ộng theo hành trình. +/ Mạch điều khiển 2 tầng Hình 5.20 Mạch điều khiển 2 tầng e1, e2 là 2 tín hiệu điều khiển vào a1, a2 là 2 tín hiệu điều khiển ra Khi tầng I có khí nén, thì tầng II sẽ không có khí nén và ngược lại. +/ Mạch điều khiển 3 tầng Hình 5.21 Mạch điều khiển 3 tầng e1, e2, e3 là 3 tín hiệu điều khiển vào a1, a2 , a3 là 3 tín hiệu điều khiển ra Khi tầng I có khí thì tầng II và III không có khí, nghĩa là khi 1 tầng có khí thì 2 tầng còn lại không có khí. Ví dụ: 57
- Hình 5.22 Sơ đồ 1 mạch điều khiển 2 tầng Biểu đồ trạng thái Hình 5.23 Biểu đồ trạng thái mạch điều khiển 2 tầng hình 5.22 e. Điều khiển theo nhịp A – Tín hiệu điều khiển Y – Vận hành (SET) P – Nguồn khí nén Z – Xóa (RESET) L – Định hướng X– Tín hiệu phản hồi Hình 5.24 Cấu tạo khối của nhịp điều khiển Mạch logic của chuỗi đ iều khiển theo nhịp 58
- Hình 5.25 Mạch logic của chuỗi điều khiển theo nhịp theo DIN 40 700 Biểu diễn đơn giản chuỗi điều khiển theo nhịp Hình 5.26 Biểu diễn đ ơn giản chuỗi điều khiển theo nhịp f, Phương pháp sử dụng bảng Karnaugh triển khai các hàm logic tổ hợp bằng khí nén Các bước thực hiện: - Bước 1: Tối thiểu hóa hàm đ ã cho b ằng bảng Karnaugh. - Bước 2: Tối ưu hóa hàm đã tối thiểu. - Bước 3: Triển khai hàm tối ưu bằng các van logic khí nén. Ví dụ 5.1 : Sử dụng van logic khí nén để triển khai hàm y được cho dưới dạng bảng trạng thái sau: Bảng 5.1 Bảng trạng thái của hàm y = f (a,b,c,d) a b c d y 0 0 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 - Bước 1: Tối thiểu hóa hàm đ ã cho b ằng bảng Karnaugh 59
- a b 1 0 1 0 1 1 0 0 c 1 1 0 0 1 0 1 0 d Hàm sau khi tối thiểu: y a.b b.c a.b.c Nhận xét: số phần tử cần thiết để thực hiện hàm là 9 phần tử: + 3 van 4/2 chuyển các tín hiệu từ dạng bằng tay sang khí nén. + 2 p hần tử OR. + 4 p hần tử AND. - Bước 2: Tối ưu hóa hàm Bằng biến đổi đại số, ta đưa hàm về dạng sau: y a.b b.c a.b.c b ( a c) a.b.c Nhận xét: số phần tử cần thiết để thực hiện hàm chỉ còn 8 phần tử: + 3 van 4/2 chuyển các tín hiệu từ dạng bằng tay sang khí nén. + 2 p hần tử OR. + 3 p hần tử AND. - Bước 3: Triển khai hàm bằng các van logic khí nén. y b(a+c) a+c abc a a c c b b a c b Hình 5.27 Triển khai hàm bằng van logic khí nén 60
- 5.2. Bài toán thiết kế hệ thống Trong mục này ta đi xem xét các bước thiết kế mạch tổ hợp bằng khí nén. Mạch tổ hợp là mạch trong đó tín hiệu ra chỉ phụ thuộc vào trạng thái tức thời của các tín hiệu vào. Sự trì hoãn thời gian và ghi nhớ tín hiệu không xem xét. Công cụ để thiết kế mạch tổ hợp bao gồm: - Đại số Bool - Bảng giá trị chân lý - Bảng Karnaugh Các bước tiến hành: - Phân tích tất cả các tín hiệu vào, ra; kí hiệu các tín hiệu bằng mẫu tự thích hợp. - Lập bảng chân lý (cột, hàng). Số hàng bằng 2 n. - Phân tích tất cả các tổ hợp vào mà xuất hiện đầu ra. Tất cả các tổ hợp còn lại cấm đầu ra. - Lập bảng Karnaugh. - Tối thiểu hóa. - Tối ưu hóa. - Vẽ sơ đồ mạch mô tả phương trình logic sau cùng. Ví dụ 5.2: Một máy đóng gói bao bì có yêu cầu điều khiển tự động Start – Stop. Người ta thấy ở tình trạng non tải máy hoạt động không kinh tế, vì vậy máy chỉ khởi động khi có ít nhất 2 trong 3 băng chuyền nạp hàng đang hoạt động và phải luôn dừng tự động khi ít hơn 2 băng chuyền nạp hàng ho ạt động - Bước 1: Ký hiệu các tín hiệu kích hoạt cho băng chuyền hoạt động: + a – b ăng chuyền 1. + b – băng chuyền 2. + c – b ăng chuyền 3. - Bước 2: Lập bảng chân lý Bảng 5.2 Bảng chân lý của ví dụ 1 - Bước 3: Lập bảng Karnaugh 61
- Bảng 5.3 Bảng Karnaugh của ví dụ 1 - Bước 4: Tối thiểu hóa - Bước 5: Viết phương trình logic A1 = b*c+a*c+a*b - Bước 6: Áp dụng các định lý của đại số Boole đơn giản tiếp phương trình A1 = a*(b+c)+b*c - Bước 7: Vẽ sơ đồ mạch theo phương trình đã tối ưu Hình 5.28 Sơ đồ mạch khí nén cho ví dụ 5.2 5.3. Bài toán phân tích hệ thống 5.3.1. Phương pháp phân tích hệ thống Các bước tiến hành phân tích 1 hệ thống: - Xác định các biến vào, ra của hệ thống. - Chức năng, nguyên lý ho ạt động của các phần tử trong sơ đồ. - Vẽ biểu đồ trạng thái. 5.3.2. Phân tích một số hệ thống khí nén Ví dụ 5.3 62
- Hình 5.29 Sơ đồ mạch khí nén - Khi ấn nút Start 1S1 1V1 = 1 1A+ p ittông của xylanh 1A thực hiện hành trình thu ận từ trái qua phải. - Khi xylanh 1A chạm cảm biến 1S3 2V đ ảo trạng thái 2A + p ittông của xylanh 2A thực hiện hành trình thuận từ trái qua phải đồng thời 1 A giữ nguyên vị trí. - Khi xylanh 2A chạm cảm biến 2S2 1V2 đ ảo trạng thái 1A – - Khi 1A chạm cảm biến 1S2 2V đ ảo trạng thái 2A – tới khi chạm cảm biến 2S1 thì giữ nguyên trạng thái đó chờ lệnh tiếp theo. - Từ phân tích hoạt động của sơ đồ ta lập được biểu đồ trạng thái sau: Hình 5.30 Biểu đồ trạng thái ví dụ 5.3 63
- BÀI TẬP CHƯƠNG 5 Bài 1. Phân tích ho ạt động sơ đồ khí nén sau Bài 2. Phân tích ho ạt động của sơ đồ khí nén sau Bài 3. Phân tích ho ạt động sơ đồ khí nén sau Bài 4. Tối thiểu và triển khai các hàm sau b ằng các phần tử khí nén a, f (x1,x2,x3,x4) = 5,6,7,8,12,15 64
- 5,7,11,13,15 b, f (x1,x2,x3,x4) = f (x1,x2,x3,x4,,x5) = 5,6,7,8,12,15,18,25,26,28,30 c, Bài 5. Tổng hợp mạch khí nén thực hiện các biểu đồ trạng thái sau a, b, 65
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình cơ sở thủy lực - Chương 5: Ứng dụng và thiết kế hệ thống truyền động thủy lực
17 p | 640 | 216
-
Sổ tay Kỹ Thuật Thuỷ Lợi -Phần 2-Tập 1 -Mục B-Chương 5
37 p | 270 | 125
-
Giáo trình Truyền động và điều khiển thủy khí - Học viện Kỹ thuật quân sự
51 p | 444 | 117
-
Chượng 5: Ứng dụng và thiết kế hệ thống truyền động lực thủy
16 p | 197 | 76
-
Giáo trình bổ túc cấp GCNKNCM máy trưởng hạng ba môn Máy tàu thủy và BDSC máy - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
175 p | 272 | 64
-
Giáo trình thủy lực công trình - Chương 5
148 p | 236 | 57
-
Giáo trình Hàn tàu - Chương 5
12 p | 142 | 41
-
Giáo trình ô tô 2 - Chương 7
34 p | 125 | 34
-
Giáo trình hệ thống truyền động thủy khí - Phần 1 Hệ thống thủy lực - Chương 5
16 p | 122 | 33
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vật liệu cơ khí - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
31 p | 144 | 33
-
Giáo trình kỹ thuật thủy khí - Chương 5
16 p | 80 | 27
-
Nhiên liệu dầu khí - Chương 5
29 p | 146 | 26
-
Giáo trình thủy khí-Chương 7
21 p | 120 | 22
-
Giáo trình đo lường nhiệt - Chương 5 đo mức cao môi chất
8 p | 140 | 17
-
Giáo trình Tháo lắp các cụm máy công cụ
97 p | 36 | 6
-
Nghiên cứu truyền động thủy khí: Phần 2
86 p | 8 | 1
-
Giáo trình Thủy lực - khí nén (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
42 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn