48
Chương 5
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG KHÍ NÉN
5.1. Đặt vấn đề
5.1.1. Mc đích
Trong kthuật điều khiển, các hoạt đng của các cơ cấu trong hệ thng điều khin tự đng đều
xuất pt tcác phương trình chuyển đng được xây dựng trên nguyên lý làm việc của hệ thống. Các
phương trình này là m ch hợp những giá trị của tín hiệu vào và n hiệu ra và được viết dưới dạng các
biến số của đại số Bool.
5.1.2. Nhiệm vụ
Quá trình định nghĩa n hiệu vào ra đy đủ, tuân thnguyên hoạt động của hệ thống để y
dựng được các hàm ti ưu, tức giảm thiểu được tối đa các phần tử logic trong thiết kế là một nhiệm vụ
quan trọng trong k thuật điều khin.
y theo mức độ đơn giản hay phức tạp của hoạt động hthng ta thể ít hay nhiều phương
trình điều khiển.
5.1.3. Xây dựng bài toán
Để t1 bài toán thiết kế hay phân tích 1 hệ thống điều khiển bằng khí n người ta thường
ng các phương pháp sau:
- Biểu đồ trạng thái.
- Sơ đồ chức năng.
- Lưu đồ tiến trình.
a. Biểu đồ trạng thái
+ Biểu đtrạng thái biểu diễn trạng thái c phần ttrong mạch, mối liên giữa các phần tử và
trình tự chuyn mạch của các phần tử.
+ Trục tọa độ thẳng đứng biểu diễn trạng thái (hành trình chuyn động, áp suất, góc quay, ...), trục
tọa đnằm ngang biểu diễn các bước thực hiện hoặc thời gian hành trình. Hành trình làm việc được chia
thành các bước, sự thay đi trạng thái trong các bước được biểu diễn bằng đường đậm, sự liên kết các tín
hiu được biểu diễn bằng đường nét mảnh và chiều tác động biểu diễn bằng mũi tên.
+ Xilanh đi ra ký hiệu dấu (+), lùi về ký hiệu (-).
+ Các phần tử điều khin ký hiệu vị trí “0” và vị trí “1” (hoặc “a”, “b”).
+ Một s ký hiệu biểu diễn biểu đồ trạng thái:
49
Hình 5.1 Một số ký hiệu biểu diễn biểu đồ trạng thái.
Ví dụ: thiết kế biểu đồ trạng thái của quy trình điều khin sau: Xylanh tác dng hai chiều 1.0 sẽ đi
ra, khi nút ấn 1.2 hoặc 1.4. Muốn xylanh lùi về, thì phải đồng thi tác động 2 nút ấn 1.6 và 1.8.
Biểu đồ trạng thái của xylanh 1.0 được biểu diễn hình 5.1. Nút ấn 1.6 và 1.8 liên kết AND,
nút ấn 1.2 và 1.4 là liên kết OR. Xylanh đi ra kí hiệu du cộng (+), xylanh đi về ký hiệu dấu trừ (-)
đồ mạch khí nén của quy trình điều khiển trên được biểu biễn hình 5.2
Hình 5.2 Biểu đồ trạng thái của xylanh 1.0
Hình 5.3 Sơ đồ mạch khí nén
b. Sơ đồ chc năng
+ Kí hiệu
50
đồ chức năng bao gồm các lệnh các bước thực hiện. Các ớc thực hiện được kí hiệu theo
số thứ tự và các lệnh gồm tên loại, loại lệnh và vị trí ngắt của lệnh (hình 5.3).
Hình 5.4 Ký hiệu các bước và thực hiện lnh ca sơ đồ chức năng theo DIN 49719
Ký hiệu bước thc hiện được biểu diễnhình 5.4
Tín hiệu ra a1 của bước thực hiện điều khiển lệnh thực hiện (van đảo chiều, xylanh, động cơ)
được biểu diễn nhng đường thẳng nằm bên phải và phía dưới ký hiệu ca bước thực hiện.
Tín hiệu vào được biểu diễn bằng những đường thẳng nằm phía trên và bên trái của hiệu bước
thực hiện
Bước thực hiện th n s có hiệu lực, khi lệnh của bước thực hiện th n-1 trước đó phải hoàn
thành, đạt được vị trí ngắt của lệnh đó. Bước thực hiện thứ n sđược xóa khi các ớc thực hiện tiếp
sau đó có hiệu lực.
Hình 5.5 Ký hiệu bước thực hiện
hiệu lệnh thực hin được biểu diễn hình 5.5, gm 3 phần: tên lệnh, loại lệnh và vtrí ngắt
lnh. Tín hiệu ra kí hiệu của lệnh có thể không cần biểu diễn ô vuông bên phải của ký hiệu.
d: tín hiệu ra a1 sẽ điều khiển van đo chiều V1 bằng loại lệnh SH (loại lệnh nh, khi dòng
năng lượng trong hệ thng mất đi). Vi n hiệu ra A1 từ van đảo chiều sẽ điều khiển pittông Z1 đi ra với
loại lệnh NS (không nhớ).
Hình 5.6 Ký hiệu lệnh thực hiện
51
S Loại lệnh nhớ
NS Loại lệnh không nh
SH Loại lệnh nhớ, mặc dù dòng năng lượng trong hệ thống mất đi
T Loại lệnh giới hạn thời gian
D Loại lệnh bị chậm trễ
SD Loại lệnh nhớ và bchậm tr
NSD Loại lệnh không nh, nhưng chậm trễ
ST Loại lệnh nhớ và giới hạn thời gian
+ Thiết kế sơ đồ chức năng
Nguyên làm việc của y khoan bàn như sau: sau khi chi tiết được kẹp (xylanh 1.0 đi ra) đầu
khoan bt đu đi xuống (xylanh 2.0) và khoan chi tiết. Khi đầu khoan đã lùi trvề, thì chi tiết được tháo
ra (xylanh 1.0 lùi trở về).
Hình 5.7 Nguyên lý làm việc của máy khoan và sơ đồ mạch điều khin khí nén
Hình 5.8 Sơ đ chức năng với tín hiệu ra của lệnh trực tiếp tác động lên cơ cấu chấp hành
52
Hình 5.9 Sơ đchức năng với tín hiệu ra của ký hiệu lệnh trực tiếp tác động lên van đảo chiều
c. Lưu đồ tiến trình
Ký hiệu để biểu diễn lưu đồ tiến trình theo DIN 66 001 được trình bày trên hình sau
Hình 5.10 Ký hiệu biểu diễn lưu đồ tiến trình
u đồ tiến trình biểu diễn phương thức giải của một q trình điều khiển. Lưu đồ tiến trình
không biểu diễn những thông s và phần tử điều khiển. Lưu đtiến trình ưu điểm là vch ra hướng
tổng quát của quá trình điều khiển và tác dng như phương tiện thông tin giữa người sản xuất phần
tử điều khiển và kỹ thuật viên sử dụng phần tử đó.
Ví dụ thiết kế lưu đồ tiến trình:
Nguyên tắc hoạt động ca mạch điều khiển ở hình được thực hiện như sau
- Khi pittông ở vị trí ban đầu (E1 = 1/ E2 = 0) nút ấn khi động E0 tác động, pittông đi ra (Z1 +)
- Khi pittông đi ra đến cuối hành trình, chạm công tắc hành trình E2, pittông sẽ lùi về (Z1 -)
- Ti v trí ban đầu, pittông chạm công tắc hành trình E1, quá trình điều khiển kết thúc.