TN THT CT NƯỚC TRONG DÒNG CHY ThS LÊ MINH LƯU
_ 52 _
C
CH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G
4
4
TN THT CT NƯỚC TRONG DÒNG CHY
§4.1Nhng dng tn tht ct nước.
Trong phương trình Becnuly viết cho toàn dòng chy thc, s hng hw là năng
lượng ca mt đơn v trng lượng cht lng b tn tht để khc phc sc cn ca
dòng chy trong đon dòng đang xét. Ta còn gi hw là tn tht ct nước
Ta chia tn tht ct nước làm làm hai dng:
Tn tht dc đường sinh ra trên toàn b chiu dài dòng chy đều hoc
không đều đổi dn. Là tn tht xy ra dc theo đường di chuyn ca dòng chy do
s ma sát ca cht lng vi thành rn tiếp xúc. Ta ký hiu tn tht này là hd.
Tn tht cc b sinh ra ti nhng nơi cá bit, đó dòng chy b biến dng
đột ngt; ký hiu tn tht này là hc. Thí d: tn tht ti nơi ng un cong, ng m
rng, nơi có đặt khóa nước v…v...
Nguyên nhân ca tn tht ct nước: dù dưới dng nào cũng do ma sát gia các
phn t cht lng tc do ma sát trong sinh ra. Công to nên bi lc ma sát này biến
thành nhit năng mt đi không th ly li cho dòng chy.
Vi gi thiết là các dng tn tht trên xy ra độc lp đối vi nhau, thì tn tht
năng lượng hw ca dòng chy có th viết:
hw = Σhd + Σhc (4 1)
Trong đó: Σhd tng cng các tn tht dc đường ca dòng chy; Σhc tng các tn
tht cc b ca dòng chy.
§4.2Phương trình cơ bn ca dòng cht lng chy đều.
Ta cn tìm mi quan h gia tn tht ct nước dc đường vi sc cn ma sát
trong dòng chy đều.
Trong dòng chy đều có áp hoc không áp, ta ly mt đon dòng dài l gii hn
bi nhng mt ct ướt 1 – 1 và 2 – 2 (hình 1 – 4a và 1 - 4b), phương chy lp vi
phương thng đứng mt góc bng θ.
Gi ω là din tích mt ct ướt, trong dòng chy đều ω = const dc theo dòng
chy.
Độ cao trng tâm ca mt ct 1 – 1 và 2 – 2 đối vi mt chun nm ngang 0
– 0 là z1 và z2; Áp sut thy động ti nhng trng tâm áp là p1 và p2
Các ngoi lc tác dng lên đon dòng cht lng chy đều, chiếu theo phương
ca trc dòng chy là:
Lc khi lượng: đây lc khi lượng duy nht là trng lc G = γωl, có
đim đặt ti trng tâm dòng chy; hình chiếu ca nó lên trc dòng chy là cosθ =
γωlcosθ. Trong dòngc hy đều không có gia tc nên lc quán tính bng không.
TN THT CT NƯỚC TRONG DÒNG CHY ThS LÊ MINH LƯU
_ 53 _
Hình 4 – 1.
a) b)
Lc mt:
+ Có động áp lc P1 = p1ω và P2 = p2ω tác dng thng góc vi mt ct ướt;
song song vi phương ca trc dòng và hướng vào ni b ca đon dòng, còn áp
lc thy động tác dng lên mt bên ca đon dòng đều thng góc vi trc dòng, do
đó hình chiếu lên trc dòng bng không.
+ mt bên ca đon dòng đang xét còn sc ma sát đặt ngược chiu chy,
bng tích s ca ng sut tiếp tuyến τ0 vi din tích mt bên: τ0χl, trong đó χ
chu vi ướt.
Vì là dòng chy đều, tc chuyn động không có gia tc, nên tng s hình chiếu
các lc trên phương trc dòng bng không:
p1ω – p2ωτ0χL + γωlcosθ = 0 (4 – 2)
T hình v ta thy:
l
zz 21
cos
=
θ
(4 3)
Thay tr s cosθ (4 – 3), và chia s hng (4 – 2) cho trng lượng G = γωl ta
được:
Rl
p
z
p
z1
00
2
2
1
1
γ
τ
ω
χ
γ
τ
γγ
==
+
+
(4 – 4)
Mt khác, viết phương trình Becnuly cho mt ct 1 – 1 và 2 – 2
d
h
g
vp
z
g
vp
z+++=++ 22
2
222
2
2
111
1
α
γ
α
γ
Trong trường hp dòng chy đều là có áp ta có: v1 = v2α1 = α2; do đó:
d
h
p
z
p
z=
+
+
γγ
2
2
1
1 (4 5)
Trong trường hp dòng chy đều là không áp ta có: v1 = v2 ; α1 = α2 và p1= p2,
do đó:
d
hzz
p
z
p
z==
+
+21
2
2
1
1
γγ
(4 6)
TN THT CT NƯỚC TRONG DÒNG CHY ThS LÊ MINH LƯU
_ 54 _
Thay (4 – 6) và (4 – 5) vào (4 – 4) , ta được: l
h
R
d
=
γ
τ
0
Trong dòng chy đều, tn tht ct nước ch là tn tht dc đường, và t s
l
hd
độ dc thy lc J nên:
RJ=
γ
τ
0 (4 7)
Đó là phương trình cơ bn ca dòng chy đều, đúng cho c dòng chy có áp và
không áp. Phương trình này đặt mi liên h gia tn tht ct nước dc đường vi
ma sát là ng sut tiếp. S tn tht ct nước đó ph thuc vào trng thái chy ca
cht lng. Do tn tht ct nước ca dòng không n định hoc n định không đều
rt khó tính, nên thường phi gi thiết là có th mượn công thc tn tht ct nước
dòng đều để tính.
Hình 4 – 2
Nhn xét: Theo cách lp lun trên,
đối vi dòng chy đều có áp, phương
trình còn đúng cho phn ca dòng chy
đều có bán kính r < r0. phn này, ta
có gi τng sut tiếp, bán kính thy
lc được tính bng 2
r
R=; theo (4 – 7)
ta viết:
2
r
J=
γ
τ
(4 8)
Đối vi toàn ng bán kính r0, ng sut tiếp τ0, ta viết: 2
OO r
J=
γ
τ
. Chia hai đẳng
thc trên vế đối vế, ta có:
00 r
r
=
τ
τ
; hoc:
hoc
0
0r
r
ττ
= (4 9)
Vy: ng sut tiếp biến thiên theo quy lut bc nht trên mt ct ng: Ti tâm
ng (r = 0) ng sut tiếp bng không; ti thành ng r = r0 ng sut đạt giá tr cc
đại τ0 (hình 4 – 2)
Quy lut bc nht này cũng đúng cho dòng chy không áp.
§4.3Hai trng thái chuyn động ca cht lng.
1. Thí nghim Rây-nôn (Reynolds).
Trong thc tế tn ti hai trng thái chy khác nhau ca cht lng nht. Tùy theo
trng thái chy mà cu to ca dòng chy, s phân b lưu tc, s phân b ng sut
tiếp, tn tht năng lượng v…v... có nhng quy lut khác nhau.
Thí nghim Râynôn trình bày mt cách sơ lược như sau (hình 4 – 3): Mt thùng
A khá ln cha nước, gn vào nó mt ng thy tinh dài T, có đường kính không
TN THT CT NƯỚC TRONG DÒNG CHY ThS LÊ MINH LƯU
_ 55 _
đổi: mt đầu ng này cm sâu vào trong
Hình 4 – 3
thùng A có ming vào hình loa L để cho
nước đi vào ng được thun. đầu kia
ng có khoá B để điu chnh lưu lượng đi
qua ng, phía dưới ch ra ca ng T đặt
mt thang đo lưu lượng. Phía trên thùng A
đặt bình D đựng nước màu có t trng ca
nước; gn vào bình D mt ng nh, đầu
kia ng nh này lp mt cái kim để dn nước
màu t bình vào ng, trên ng nh có khoá K
để điu chnh lưu lượng nước màu:
Trình t thí nghim như sau:
Trước hết gi nước trong thùng A c
định, không dao động. Bt đầu thí nghim,
m khóa B rt ít cho nước chy t thùng A
vào ng T. Đợi sau vài phút để dòng chy trong ng n định, m khóa K cho nước
màu chy vào ng. Lúc này quan sát ng thy tinh T, ta thy hin lên mt vt màu
nh căng như si ch, điu này chng t rng dòng màu và dòng nước trong ng
chy riêng r không xáo ln ln nhau. Nếu m khóa t t thì hin tượng trên có th
tiếp tc trong mt thi gian nào đó. Khi m đến mt mc nht định (lưu tc trong
ng đạt ti mt tr s nào đó) thì vt màu b dao động thành sóng. Tiếp tc m
khóa na, vt màu b đứt đon, sau cùng hoàn toàn hòa ln trong dòng nước; lúc
này dòng màu xáo trn vào dòng nước trong ng (hình 4 – 3a, b, c).
Trng thái chy trong đó các phn t cht lng chuyn động theo nhng
tng lp không xáo ln vào nhau gi là trng thái chy tng.
Trng thái chy trong đó các phn t cht lng chuyn động vô trt t, xáo
trn vào nhau gi là trng thái chy ri.
Thí nghim mô t trên là thí nghim v s chuyn biến t trng thái chy tng
sang trng thái chy ri.
Nếu ta làm ngược li, tc là vn khóa nh li cho lưu tc trong ng t ln đến
nh thì thy đến mt lúc nào đó vt màu đang không rõ li dn dn xut hin và
cui cùng hin rõ thành si ch màu, tc là dòng chy đang t trng thái chy ri
chuyn sang chy tng.
Trng thái chy quá độ t ri sang tng hoc t tng sang ri gi là trng thái
chy phân gii.
Lưu tc ng vi dòng chy chuyn t trng thái tng sang trng thái ri gi là
lưu tc phân gii trên. Ký hiu là vKtrên. Lưu tc ng vi dòng chy chuyn t
trng thái ri sang trng thái tng gi là lưu tc phân gii dưới. Ký hiu là vKdưới.
Qua thí nghim thy: vKtrên > vKdưới. Lưu tc phân gii không nhng ph thuc
vào loi cht lng mà còn ph thuc vào đường kính ng làm thí nghim.
2. Tiêu chun phân bit hai trng thái chy
Da vào kết qu nhiu thí nghim, Râynôn đã dùng mt đại lượng không th
nguyên để đặc trưng cho trng thái chy, đó là s Râynôn, ký hiu Re.
TN THT CT NƯỚC TRONG DÒNG CHY ThS LÊ MINH LƯU
_ 56 _
ν
vd
Re= (4 – 10)
Trong đó:
v – lưu tc trung bình mt ct
ν – h s động hc nht.
d – đường kính ng
S Râynôn có th coi là t s gia lc quán tính và lc ma sát nht. Thc vy, vì
lc quán tính là W
dt
du
F
ρ
=
1và lc nht là S
dn
du
F
μ
=
2 (trong đó: W là th tích và S
là din tích).
Nên t s gia chúng:
νν
μ
ρ
vl
S
W
dt
dn
S
dn
du
W
dt
du
F
F===
2
1 (4 – 11)
Tr s Râynôn tương ng vi trng thái phân gii t chy tng sang chy ri,
hoc ngược li t chy ri sang chy tng, gi là tr s Râynôn phân gii ReK
ng vi vKtrên, ta có s Râynôn phân gii trên:
ν
dv
RKtren
Ktren
e= (4 12)
ng vi vKdưới, ta có s Râynôn phân gii dưới:
ν
dv
RKduoi
Kduoi
e= (4 13)
Trng thái chy ng vi s Râynôn Re < ReKdưới bao gi cũng là chy tng.
Trng thái chy có Re > ReKtrên bao gi cũng là chy ri.
Trng thái chy có ReKdưới < Re < ReKtrên có th là chy tng hoc là chy ri,
nhưng thường là chy ri.
Qua nhiu thí nghim người ta thy rng ReKtrên không có mt tr s xác định,
thường dao động t 12.000 đến 50.000. Trái li ReKdưới đối vi mi loi cht lng
đối vi các đường kính khác nhau đều có mt tr s không đổi và bng 2320.
Do đó ReKdưới được dùng làm tiêu chun để phân bit trng thái chy. Ta có th
coi rng:
Khi Re < 2320 s có trng thái chy tng.
Khi Re > 2320 s có trng thái chy ri.
Đối vi kênh dn, ta dùng bán kính thy lc R thay cho đường kính d trong
công thc (4- 10):
ν
vR
R=Re (4 14)
Thí nghim cho biết:
Khi ReR < 580 thì trng thái chy tng s xy ra.
Khi ReR > 580 thì trng thái s là chy ri. Đại đa s dòng chy trong ng,
kênh, sông, sui..v…v.. là chy ri.