THY TĨNH HC ThS LÊ MINH LƯU
_ 9 _
C
CH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G
2
2
THY TĨNH HC
§2.1 – Áp sut thy tĩnh –Áp lc.
Ly mt khi cht lng W đứng cân bng (hình 2 – 1). Nếu chia ct khi đó
bng mt mt phng tu ý ABCD và vt b phn trên, thì mun gi phn dưới
khi đó trng thái cân bng như cũ ta phi thay thế tác dng ca phn trên lên
phn dưới bng mt h lc tương đương.
Trên mt phng ABCD, xung quanh mt đim O
ω
ω
Hình 2 – 1
tu ý ta ly mt din tích ω; gi P là lc ca phn trên
tác dng lên ω, t s tb
P
P=
ω
gi là áp sut thy tĩnh
trung bình. Nếu din tích ω tiến ti s 0, thì t s
ω
P
tiến ti gii hn p, gi là áp sut thy tĩnh ti mt đim,
hoc nói gn là áp sut thu tĩnh.
p
P=
ω
ω
lim
0
(2 1)
Áp sut thy tĩnh png sut tác dng lên mt phân t din tích ly trong ni
b môi trường cht lng đang xét.
Trong thu lc, lc P tác dng lên din tích ω gi là áp lc thy tĩnh lên din
tích y.
Chú ý: người ta thường gi tr s p ca p là áp sut thy tĩnh và tr s P ca
P
là áp lc thy tĩnh. Áp sut có đơn v 2
m
N hoc 2
.sm
kg .
Trong k thut, áp sut còn được đo bng átmtphe (at)
1 at = 9,81.104 (N/m2)
1 at = 1(kG/cm2)
Áp lc có đơn v là Niutơn (N)
Áp sut còn được đo bng chiu cao ct nước.
§2.2Hai tính cht cơ bn ca áp sut thy tĩnh.
Tính cht 1: Áp sut thy tĩnh tác dng thng góc vi din tích chu lc và hướng
vào din tích y.
Áp sut thy tĩnh ti đim O ly trên mt phân chia ABCD (hình 2 – 2) là mt
lc có th chia làm hai thành phn: pn theo hướng pháp tuyến ti đim O ca mt
THY TĨNH HC ThS LÊ MINH LƯU
_ 10 _
ABCD và τ theo hướng tiếp tuyến. Thành phn τ có tác dng làm mt ABCD di
chuyn, tc cht lng có th chuyn động tương đối, nhưng như đã gi thiết ban
đầu, cht lng đang xét trng thái tĩnh nên phi có τ = 0 và ch còn li thành
phn pháp tuyến pn. Thành phn pn không th hướng ra ngoài được vì cht lng
không chng li được sc kéo mà ch chu được sc nén. Vy áp sut p ti đim O
ch có thành phn pháp tuyến và hướng vào trong.
t
α
Hình 2 – 2 Hình 2 – 3
Tính cht 2: Tr s áp sut thy tĩnh ti mt đim bt k không ph thuc hướng
đặt ca din tích chu lc ti đim này.
Ly mt phân t din tích ds có tâm I và mt hình tr vô cùng nh có tiết din
thng ds (hình 2 – 3). Đáy kia hình tr có din tích dS' và tâm I', đáy này có hướng
bt k xác định bi góc α. Nhng kích thước v chiu dài là nhng vô cùng nh.
Gi p và p' là nhng áp sut, chúng vuông góc vi nhng mt tương ng.
Theo định nghĩa, ta có các tr s áp lc dF và dF' như sau:
dF = p.dS
dF' = p'.dS'
Hình tr này đứng cân bng dưới tác dng ca nhng lc mt là vô cùng nh
bc hai và ca nhng th tích là nhng vô cùng nh bc ba. Do đó ta có th b
qua nhng lc th tích. Phương trình này chiếu lên trc II', cho ta:
0cos' =
α
dFdF (2 2)
Vì nhng lc mt tác dng lên mt bên và vuông góc vi II', đã trit tiêu nhau.
Vy: pdS = p'.dS'cosα; vì dS = dS'cosα nên ta rút ra:
'pp = (2 3)
Vy áp sutt thy tĩnh ti đim I là mt đại lượng vô hướng p, ch ph thuc v
trí ca đim I, nghĩa là trong h ta độ vuông góc Oxyz thì:
p = f(x, y, z) (2 – 4)
T hai tính cht trên ca áp sut thy tĩnh, ta thy rõ các thành phn tiếp tuyến
đều bng s không và các thành phn pháp tuyến đều bng nhau và bng p. Vì vy
tensơ ng sut viết cho áp sut thy tĩnh có dng
p 0 0
0 p 0
0 0 p
THY TĨNH HC ThS LÊ MINH LƯU
_ 11 _
§2.3Phương trình vi phân cơ bn ca cht lng cân bng
Xét khi cht lng hình hp vô cùng nh ABCDEFGH có cnh δx, δy, δz (hình
2 – 4) đứng cân bng. Điu kin cân bng là tng s hình chiếu trên các trc ca
các lc mt và lc th tích tác dng lên khi đó bng không.
Hình 2 – 4.
Gi p là áp sut ti trng tâm M ca hình hp, thì áp sut at5i trng tâm mt
ADHE bng
2
.x
x
p
p
δ
, ti trng tâm mt BCGF bng
+2
.x
x
p
p
δ
; gi Fx
thành phn trên trc Ox ca lc th tích F tác dng lên lên mt đơn v khi lượng
cht lng, ta có th viết điu kin cân bng ca hình hp theo phương x như sau:
0.
2
.
2
.=+
+
zyxFzy
x
x
p
pzy
x
x
p
px
δδδρδδ
δ
δδ
δ
rút gn ta có: 0=+
x
F
x
p
ρ
hoc 0
1=
x
p
Fx
ρ
Suy lun tương t đối vi nhng hình chiếu các lc trên các trc Oy, Oz và viết
toàn b h thng phương trình biu th s cân bng ca khi hình hp, ta có:
0
1=
x
p
Fx
ρ
0
1=
y
p
Fy
ρ
(2 – 5)
0
1=
z
p
Fz
ρ
hoc 0
1= gradpF
ρ
Đó là h phương trình vi phân cơ bn ca cht lng đứng cân bng và còn gi
là h phương trình Ơle (do Ơle tìm ra năm 1755). Phương trình này biu th quy
lut chung v s ph thuc áp sut thy tĩnh đối vi to độ:
p = f(x, y, z)
THY TĨNH HC ThS LÊ MINH LƯU
_ 12 _
H (2 – 5) có th viết dưới dng vi phân toàn phn ca p như sau: nhân nhng
phương trình trong h (2 – 6) riêng bit vi dx, dy, dz ri công vế đối vế, ta có:
()
0
1=
+
+
++ dz
z
p
dy
y
p
dx
x
p
dzFdyFdxF zyx
ρ
(2 – 6)
Vì p = f(x, y, z) ch là hàm s ca to độ, nên ta co th viết được:
()
0
1=++ dpdzFdyFdxF zyx
ρ
hoc dp = ρ(Fxdx + Fydy + Fzdz) (2 7)
Phương trình (2 – 7) gi là phương trình vi phân cân bng ca cht lng.
§2.4Mt đẳng áp.
Mt đẳng áp là mt có áp sut thy tĩnh ti mi đim đều bng nhau, tc là mt
có p = const, do đó dp = 0.
Phương trình vi phân ca mt đẳng áp:
Fxdx + Fydy + Fzdz = 0 (2 8)
Tính cht 1: Hai mt đẳng áp khác nhau không th ct nhau.
Tính cht 2: Lc th tích tác dng lên mt đẳng áp thng góc vi mt đẳng áp.
§2.5S cân bng ca cht lng trng lc
Khi lc th tích tác dng vào cht lng ch là trng lc thì cht lng được gi là
cht lng trng lc.
Trong h ta độ vuông góc mà
trc Oz đặt theo phương thng đứng
hướng lên trên, thì đối vi lc th tích
F tác dng lên mt mt đơn v khi
lượng ca cht lng trng lc, ta có
Fx = 0, Fy = 0 và Fz = -g (g là gia tc
rơi t do) (hình 2 – 5)
Hình 2 – 5.
1. Phương trình cơ bn ca cht lng trng thái cân bng.
T (1 – 7), thay Fx = 0, Fy = 0, Fz = -g ta có:
dp = -ρgdz (2 9)
Sau khi tích phân và chia cho ρg ta có:
const
g
p
z=+
ρ
(vi γ = ρg) (2 10)
THY TĨNH HC ThS LÊ MINH LƯU
_ 13 _
T (2 – 10) xét ti hai đim A và A0 ta được:
const
p
z
p
z=+=+
γγ
0
0 (2 11)
hoc p = p0 + γ(z0 z) (2 11)'
Gi z0 là tung độ ca đim trên mt t do và h là độ sâu ca đim đang xét có
tung độ z, ta có: h = z0 – z.
Nên (2 – 11)' co th viết:
(2 12)
p hp=0
γ
Phương trình (2 – 11); (2 – 12) là phương trình cơ bn ca thy tĩnh hc, biu
th quy lut phân b áp sut thy tĩnh trong cht lng đứng cân bng. S hng
γ
p
có th nguyên là độ dài.
2. Mt đẳng áp ca cht lng trng lc.
Trong trường hp đang xét lc khi là lc trng trường, gia tc là gia tc rơi t
do g, vì vy trong h ta độ đã chn hình chiu ca lc khi đơn v trên trc Ox,
Oy, Oz s là: Fx = 0, Fy = 0, Fz = -g, còn phương trình mt đẳng áp được viết dưới
dng:
- g.dz = 0; do g 0 nên z = const.
Do vy mt đẳng áp trong cht lng tĩnh đồng nht s là các mt nm ngang bt
k, trong đó có c mt thoáng, không ph thuc vào hình dng bìng cha cht
lng. Mt nm ngang cũng s là mt phân cách ca hai loi cht lng cùng cha
trong mt bình.
Ví d 1: Tìm áp sut ti mt đim đáy b đựng nước sâu 4m, trng lượng đơn
v ca nước γ = 9810 N/m3 (γ = 1000kG/m3). Áp sut ti mt thoáng p0 =
98100N/m2 (p0 = 10.000kG/m2).
Gii:
Áp dng công thc (2 – 12) ta có:
p = p0 + γh = 98100 + 9810x4 = 137.340 N/m2 ( = 14.000kG/m2)
3. Định lut bình thông nhau.
Hai bình thông nhau cha đựng cht lng khác nhau và có áp sut trên mt
thoáng bng nhau, độ cao ca cht lng mi bình tính t mt phân chia hai cht
lng đến mt thoáng s t l nghch vi trng lượng đơn v ca cht lng, tc là:
1
2
2
1
γ
γ
=
h
h (2 13)
Trong đó h1, h2 là nhng độ cao nói trên ng vi nhng cht lng có trng
lượng đơn v γ1, γ2. Thc vy, áp sut p1, p2 trên cùng mt phân chia A – B (hình 2
– 6) bng nhau.