209
nghvà kcso sánh kết quả thu được. Để thiết kế bộ lọc thông cao sử dụng
mt trong những phương pháp được cho trong cuốn sách này.
200
CHƯƠNG
10
KHÔI PHỤC ẢNH
10.1 Chỉ dẫn
Trong các chương trước chúng ta đã khảo sát các giả thiết để làm mất đi các
ảnh hưởng làm suy giảm chất lượng ảnh. Chúng bao gồm làm mất nhiễu xung
thông qua các b lọc đối xứng, tăng độ tương phản thông qua các công cụ như
sửa đổi lược đmức xám, lọc đồng hình, và lc tĩnh Wallis. Trong các phần
y, chúng ta đã không xem xét nguyên nhân ca sự suy giảm cũng như liệu
đã được thomãn hay chưa. Các nguyên nhân khác nhau, bao gồm ccác
vết mờ nh, đòi hi sự phát triển cho một kiểu khắc phục các sự suy giảm gọi
là hệ thống nh. Hệ thống ảnh có thể xây dựng trên khái niệm hàm tán xđiểm
(Point-Spead-Funtion - PSF), ví dụ, tác động trên nh ghi lại của một điểm gốc
ca độ ng trên vật thể quan tâm. Biến đổi Fourier của PSF trở thành hàm
truyền đạt ánh sáng (Optical-Tranfer-Funtion - OTF).
Trong chương này ta squan tâm đến các nguyên nhân làm mt sự hội tụ
ảnh. Ba dạng của vết mờ cần được quan tâm là: (1) nh không rõ nét, (2) dạng
vết m chuyển động đồng dng, (3) vết m do nh hưởng chiếu sáng u qua
khí quyển. Tất cả các nguyên nhân này y ra các giá trkhác nhau của PSF
đòi hi ta phải giới hạn phm vi các vết mờ.
10.2 Các PSF cho khác dng khác nhau của các vết mờ
Nếu chúng ta coi rằng hệ thống ảnh là tuyến tính, thì ta có thể viết
ddyxihyxib),(),(),( (10.1)
đây ib(x,y) ảnh mờ, h(x,y) PSF, i(x,y) ảnh nhập vào không bsuy
giảm. Bởi vì chúng ta đã được cho ib(x,y) và muốn phục hồi i(x,y) nên cần phải
đánh giá h(x,y). Nếu h(x,y) đã biết, thì vấn đề thể giải quyết được và quá
trình đó được gọi là giải chập. Bi vì biết rất ít về hthống m nên việc này
được gọi là giải chập mù. Nếu trong một số trường hợp bằng cách này hay
cách khác h đã được cho trước thì giải pháp được gọi phương pp tiên
nghiệm. Trong phần lớn các trường hợp còn lại thì h đều chưa biết, giải pháp
y thuc loại phương pháp hậu nghiệm.
PSF cho ba kiu vết mờ được cho dưới dạng phương án giải quyết được đề
cập đến ở phần dưới đây.
201
Hình 10.1 (a) Phương pháp tìm đư
ờng đi tia sáng.
(b) Stán xcủa điểm nm trên và ngoài trc chính.
10.2.1 Tiêu điểm của thấu kính có dạng tròn
Hình 10.1b minh homột hthống quang học đơn giản trong đó một điểm
gc cho một hàm pn n điểm do sự không chính xác của tiêu c. Hình
10.1a gii thiệu cách xác định đường đi của tia sáng, làm sáng tỏ phương pháp
xác định ảnh trong hình 10.1b. Cách xác đnh đường đi của tia sáng từ một
điểm nằm ngoài trục theo các bước sau: Vmột tia bất kỳ đi qua điểm (1) gặp
thấu kính tại A. Vẽ mặt phẳng tiêu (thứ hai) của thu kính. Vẽ tia (3) song song
với tia 1, đi qua tâm của thấu kính. Tất cả các tia như thế này gọi là tia chính.
Tia chính gp mặt phẳng tia 2 tại B. Nối A B sau đó o dài. Đây chính
tia khúc xạ. Cho một điểm nằm trên quang trục tia sáng phải đi qua tiêu điểm
th hai. Dùng cách tìm đường đi ca tia sáng qua thấu kính cho ta thấy hàm
tán xđiểm ca một đim nằm trên quang trục rất khác so với hàm tán x của
mt điểm nm ngoài quang trục. Cũng cần chú ý rằng vật thể xa thấu kính sẽ
tán xạ khác với vật thgần thấu nh.
1 2
3
4
F2
A
B
(a)
I1
I2
F2
O2
O1
Màn chắn
ảnh ca điểm
trên trc chính
ảnh của điểm
ngoài trc chính
202
Đạo hàm các PSF có dạng như một Gauss hai chiều:
)
2
exp(
2
1
),( 2
2
2

r
rG
(10.2)
ở đây là bán kính của vết mờ, r là khong cách bán kính kể từ tâm vết mờ.
10.2.2 Các vết mờ chuyển động đồng dạng
Vết mờ chuyển động là kết quả của quá trình chụp phim ảnh của một vật thể
chuyển động trong một thời gian đủ lớn đghi lại hàng loạt các vị trí của vật
th. Chú ý rằng nếu thời gian chiếu sáng q nhỏ so với chuyển động của ảnh
thì vết msẽ không cần quan tâm đến. Vết mchuyển động cũng thể là kết
qucủa chuyển động ca camera. Ta th tạo ra vết mờ chuyển động bng
cách trải rộng một đơn vị mẫu dọc theo hướng chuyển động (xem hình 10.2).
PSF thtạo ra bng một hình vuông gạch chéo trong đường cong (a) của
hình 10.2 khi phim ghi lại một loạt các vị trí khác nhau vật thể với các thời
gian chiếu sáng khác nhau. Thời gian chiếu sáng lớn nhất được cho vị trí đầu
tiên khi cửa sập camera mở ra lần đầu tiên, thời gian chiếu sáng nhỏ nhất được
cho vtrí cuối cùng vật thể chiếm giữ trước khi của sập đưc hxuống. Điều
y giúp chúng ta lựa chọn hình tam giác hoặc là Gauss trong hình 10.2 như
những mô hình thực tế n cho vết mờ chuyển động.
10.2.3 Vết mờ do ảnh hưởng của khí quyển
Bình thường, hskhúc xạ ca khí quyển là hằng số trong một vùng rộng
lớn. Trong một số trường hợp sự thay đi của khí quyển thể tạo ra một dãy
các h s khúc xạ khác nhau. Đây là nguyên nhân y ra các vết mtrên ảnh.
Ảnh của vật thtrong trụ qua tầng khí quyển bao quanh trái đất là một ví
d. Nếu những vật thnày phải quan t qua tầng khí quyển, với thời gian
chụp ảnh lâu, độ hoàn hảo của ảnh sẽ bị giới hạn.
h(x,y)
Mẫu đơn vị
O x
(a)
x
h(x,y)
h(x,y)
(b)
x
h(x,y)
(c)
x
203
Hình 10.2 hình ảnh mờ do chuyển động.
Một PSF đã được sử dụng và kiểm tra qua thực nghiệm để hình hquá
trìnhy là:
6/52
3
2
2)(
1
),( yKxK
eKyxh
(10.3)
đây Ki các hằng số. Để cho tiện lợi trong phân tích, 5/6 thường được thay
thế bởi tính đồng nhất đt ra hình đáp ng xung đường cong Gauss
dạng
)
22
(2
2
2
2
),( yx
yx
Keyxh
(10.4)
ở đây K là hằng số khong cách biên độ, xy là các hs phân tán vết mờ.
10.3 Đánh giá phạm vi vết m
Trong các bước phân tích tiếp theo chúng ta sẽ coi rằng hình cho h
thống ảnh mờ là tuyến tính bất biến, LSI, hoặc ít nhất có thể được xấp xỉ như
mt hệ thống. Hệ thống quang học mà ta được biết là kính mắt đặc điểm là
ảnh của vật nhìn qua kính s ít hoặc không sự biến đổi nào. Cho các h
thống quang học khác bạn sẽ phải xem đây là mt sự xấp xvà áp dụng một
PSF duy nht lên toàn bảnh, hoặc chia nh thành các min nhỏ hơn cho
tất cả các miền ta nhận được một PSF. Phép chia nhỏ trên ảnh này cho chúng
ta kết qugần đúng tốt hơn, khi trên tất cả c miền nhỏ này chúng ta th
coi rằng PSF sxấp xỉ với một hằng số phân tán tại tất cả các điểm. Dthấy
rằng hình 10.1 biểu diễn trường hợp hthống một thu kính. Trong camera
người ta sử dụng nhiều thấu kính, và chúng được lắp ghép để làm hơn
những cảnh mờ.Xem xét một đường biên dc trong một ảnh không bmvới
độ lớn tại vị trí (x0,y0), được đnh nghĩa như sau:
x< x
x x
),(
0
0
nÕu
nÕu
k
k
yxi
nếu h(x,y) là PSF, thì ảnh mờ được cho bởi
ddiyxhyxib),(),(),( (10.5)