
ÓP PH N TÌM HI U T T NG H CHÍ MINH V V N Đ DÂN T C TRONG CÁCH M NG VI T NAM Ầ Ể Ư ƯỞ Ồ Ề Ấ Ề Ộ Ạ Ệ
NGÔ QUANG Đ NH (*) Ị
Sau khi tìm ra con đ ng c u n c, gi i phóng dân t c cho nhân dân ta, H Chí Minh đã xúc ti n thành l p m tườ ứ ướ ả ộ ồ ế ậ ộ
chính Đ ng cách m ng chân chính Vi t Nam và Ng i đã cùng Trung ng Đ ng ta tr c ti p lãnh đ o cáchả ạ ở ệ ườ ươ ả ự ế ạ
m ng, đ a s nghi p đ u tranh cách m ng c a nhân dân Vi t Nam v t qua m i gian kh , khó khăn, đi t th ngạ ư ự ệ ấ ạ ủ ệ ượ ọ ổ ừ ắ
l i này đ n th ng l i khác. ợ ế ắ ợ
C cu c đ i c a H Chí Minh đã dành tr n cho nhân dân, cho đ t n c, cho s nghi p đ u tranh gi i phóng conả ộ ờ ủ ồ ọ ấ ướ ự ệ ấ ả
ng i, gi i phóng nhân lo i c n lao, thoát kh i m i áp b c, b t công, v n t i cu c s ng m no, t do và h nhườ ả ạ ầ ỏ ọ ứ ấ ươ ớ ộ ố ấ ự ạ
phúc. Cũng chính vì v y mà v n đ dân t c và gi i quy t v n đ dân t c trong cách m ng Vi t Nam đã đ cậ ầ ề ộ ả ế ấ ề ộ ạ ệ ượ
Ng i quan tâm, nung n u su t c đ i. Đ c p đ n t t ng c a Ng i v v n đ nêu trên, chúng tôi xin trình bàyườ ấ ố ả ờ ề ậ ế ư ưở ủ ườ ề ấ ề
khái quát m t s quan đi m l n sau đây: ộ ố ể ớ
Th nh t, gi i quy t v n đ dân t c Vi t Nam - m t n c thu c đ a n a phong ki n, tr c h t ph i ti n hànhứ ấ ả ế ấ ề ộ ở ệ ộ ướ ộ ị ử ế ướ ế ả ế
cu c đ u tranh gi i phóng dân t c, đánh đu i quân xâm l c, đánh đ b n tay sai, giành đ c l p cho dân t c, t doộ ấ ả ộ ổ ượ ổ ọ ộ ậ ộ ự
cho nhân dân, hoà bình và th ng nh t đ t n c. ố ấ ấ ướ
Đ c l p, t do, hoà bình và th ng nh t đ t n c là khát v ng cháy b ng c a ng i dân m t n c. B i, m t n cộ ậ ự ố ấ ấ ướ ọ ỏ ủ ườ ấ ướ ở ấ ướ
là m t t t c . S ng trong c nh n c m t, nhà tan, m i quy n l c n m trong tay quân xâm l c và b n tay sai thìấ ấ ả ố ả ướ ấ ọ ề ự ằ ượ ọ
quy n s ng c a con ng i cũng b đe do ch nói gì đ n quy n bình đ ng, t do, dân ch c a m i ng i. N u có,ề ố ủ ườ ị ạ ứ ế ề ẳ ự ủ ủ ọ ườ ế
đó ch là th t do c p bóc, b t b , gi t h i và tù đày c a quân xâm l c và b n tay sai. Chính vì v y mà “Khôngỉ ứ ự ướ ắ ớ ế ạ ủ ượ ọ ậ
có gì quý h n đ c l p t do”, m t trong nh ng t t ng l n c a H Chí Minh trong cách m ng Vi t Nam đã trơ ộ ậ ự ộ ữ ư ưở ớ ủ ồ ạ ệ ở
thành chân lý c a dân t c Vi t Nam và c a c nhân lo i có l ng tri. ủ ộ ệ ủ ả ạ ươ
Đ c l p cho dân t c, t do cho nhân dân – t t ng đó c a H Chí Minh đã tr thành m c tiêu hàng đ u c a cáchộ ậ ộ ự ư ưở ủ ồ ở ụ ầ ủ
m ng Vi t Nam. T t ng đó đ c quán tri t trong toàn b ti n trình cách m ng Vi t Nam và nó đ c th hi nạ ệ ư ưở ượ ệ ộ ế ạ ệ ượ ể ệ
n i b t trong các th i đi m có tính b c ngo t l ch s . ổ ậ ờ ể ướ ặ ị ử
Khi tr l i câu h i c a n đ ng chí Rôd , th ký Đ i h i l n th 18 c a Đ ng Xã h i Pháp, h p ngày 29 tháng 12ả ờ ỏ ủ ữ ồ ơ ư ạ ộ ầ ứ ủ ả ộ ọ
năm 1920: T i sao đ ng chí l i b phi u cho Qu c t III? H Chí Minh tr l i: “R t gi n đ n. Tôi không hi u chạ ồ ạ ỏ ế ố ế ồ ả ờ ấ ả ơ ể ị
nói th nào là chi n l c, chi n thu t vô s n và nhi u đi m khác. Nh ng tôi hi u rõ m t đi u: Qu c t III r t chúế ế ượ ế ậ ả ề ể ư ể ộ ề ố ế ấ
ý đ n v n đ thu c đ a… T do cho đ ng bào tôi, đ c l p cho T qu c tôi, đ y là t t c nh ng đi u tôi mu n, đ yế ấ ề ộ ị ự ồ ộ ậ ổ ố ấ ấ ả ữ ề ố ấ
là t t c nh ng đi u tôi hi u.” (1) ấ ả ữ ề ể
Cũng ngay t i n c Pháp, gi a năm 1922, sau khi làm vi c v i B tr ng B Thu c đ a Pháp Anbe Xarô, H Chíạ ướ ữ ệ ớ ộ ưở ộ ộ ị ồ
Minh đã nói th ng v i ông ta mong mu n c a mình và c a nhân dân Vi t Nam r ng: “Cái mà tôi c n nh t trên đ iẳ ớ ố ủ ủ ệ ằ ầ ấ ờ
là: Đ ng bào tôi đ c t do, T qu c tôi đ c đ c l p…” (2) ồ ượ ự ổ ố ượ ộ ậ
Năm 1945, đ ng tr c th i c m i c a cách m ng n c ta, khi nói chuy n v i đ ng chí Võ Nguyên Giáp, H Chíứ ướ ờ ơ ớ ủ ạ ướ ệ ớ ồ ồ
Minh kh ng đ nh: “Lúc này th i c thu n l i đã t i, dù ph i đ t cháy c dãy Tr ng S n cũng ph i c ng quy tẳ ị ờ ơ ậ ợ ớ ả ố ả ườ ơ ả ươ ế
giành cho đ c đ c l p.” (3) ượ ộ ậ
Năm 1966, khi đ qu c M m r ng chi n tranh phá ho i mi n B c b ng không quân và h i quân, H Chí Minhế ố ỹ ở ộ ế ạ ề ắ ằ ả ồ
kêu g i: “Chi n tranh có th kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm ho c lâu h n n a. Hà N i, H i Phòng và m t s thànhọ ế ể ặ ơ ữ ộ ả ộ ố
ph , xí nghi p có th b tàn phá, song nhân dân Vi t Nam quy t không s ! Không có gì quý h n đ c l p t do.” (4) ố ệ ể ị ệ ế ợ ơ ộ ậ ự
H Chí Minh coi m c tiêu đ u tranh vì đ c l p c a T qu c, t do c a đ ng bào là l s ng c a mình. Quy n đ cồ ụ ấ ộ ậ ủ ổ ố ự ủ ồ ẽ ố ủ ề ộ
l p dân t c không tách r i quy n con ng i và đ c l p là đi u ki n tiên quy t đ mang l i h nh phúc cho m iậ ộ ờ ề ườ ộ ậ ề ệ ế ể ạ ạ ọ
ng i dân c a đ t n c mình. Đ ng th i, đ c l p dân t c còn là đi u ki n đ dân t c Vi t Nam đ c quy n s ngườ ủ ấ ướ ồ ờ ộ ậ ộ ề ệ ể ộ ệ ượ ề ố
bình đ ng v i các dân t c khác trên th gi i và các dân t c trong n c ta đ c chung s ng bên nhau m t cách bìnhẳ ớ ộ ế ớ ộ ướ ượ ố ộ
đ ng, hoà thu n và cùng nhau đi t i cu c s ng m no, t do, h nh phúc. ẳ ậ ớ ộ ố ấ ự ạ
Th hai, sau khi giành đ c đ c l p dân t c ph i đ a đ t n c ti n lên xây d ng ch nghĩa xã h i, nh m gi iứ ượ ộ ậ ộ ả ư ấ ướ ế ự ủ ộ ằ ả
phóng con ng i, gi i phóng xã h i, xoá b nghèo nàn và l c h u, v n t i cu c s ng m no, t do, h nh phúc choườ ả ộ ỏ ạ ậ ươ ớ ộ ố ấ ự ạ
m i ng i, m i dân t c. ọ ườ ọ ộ
Gi i quy t v n đ dân t c trong cách m ng Vi t Nam n u ch d ng l i cu c đ u tranh đ giành đ c l p cho dânả ế ấ ề ộ ạ ệ ế ỉ ừ ạ ở ộ ấ ể ộ ậ
t c, t do cho nhân dân thì s nghi p cách m ng đó m i ch đi đ c m t ch ng đ ng ng n mà thôi. B i có đ cộ ự ự ệ ạ ớ ỉ ượ ộ ặ ườ ắ ở ộ
l p, có t do mà nhân dân v n đói kh , thì n n đ c l p t do y cũng ch ng có ý nghĩa gì. ậ ự ẫ ổ ề ộ ậ ự ấ ẳ
H Chí Minh đã th u hi u c nh s ng nô l , l m than, đói rét và t i nh c c a nhân dân các dân t c Vi t Nam trongồ ấ ể ả ố ệ ầ ủ ụ ủ ộ ệ
th i th c dân, phong ki n. B i v y, m t trong nh ng nhi m v quan tr ng có ý nghĩa quy t đ nh c a s nghi pờ ự ế ở ậ ộ ữ ệ ụ ọ ế ị ủ ự ệ
gi i phóng xã h i, gi i phóng con ng i, theo H Chí Minh là ph i xoá b nghèo nàn và l c h u, v n t i xây d ngả ộ ả ườ ồ ả ỏ ạ ậ ươ ớ ự
cu c s ng m no, t do và h nh phúc th t s cho t t c m i ng i. ộ ố ấ ự ạ ậ ự ấ ả ọ ườ
Đó là c nguy n, là ham mu n t t b c c a H Chí Minh và là c nguy n mong m i bao đ i nay c a nhân dânướ ệ ố ộ ậ ủ ồ ướ ệ ỏ ờ ủ
các dân t c Vi t Nam. Ng i nói: “Tôi ch có m t s ham mu n, ham mu n t t b c, là làm sao cho n c ta hoànộ ệ ườ ỉ ộ ự ố ố ộ ậ ướ
toàn đ c l p, dân ta đ c hoàn toàn t do, đ ng bào ai cũng có c m ăn, áo m c, ai cũng đ c h c hành.” (5) ộ ậ ượ ự ồ ơ ặ ượ ọ
Th c hi n đ c c nguy n đó, theo H Chí Minh chính là nh m gi i quy t m t cách tri t đ và thi t th c v nự ệ ượ ướ ệ ồ ằ ả ế ộ ệ ể ế ự ấ
đ dân t c m t n c thu c đ a n a phong ki n. ề ộ ở ộ ướ ộ ị ử ế
Th nh ng đi v đâu và xây d ng m t xã h i nh th nào đ th c hi n đ c c nguy n đó nhân dân các dân t cế ư ề ự ộ ộ ư ế ể ự ệ ượ ướ ệ ộ
Vi t Nam cũng nh cho c nhân lo i b áp b c, bóc l t? Đó là đi u trăn tr , u t không ch H Chí Minh mà ệ ư ả ạ ị ứ ộ ề ở ư ư ỉ ở ồ ở
t t c nh ng ng i có l ng tri, tr ng đ o lý, tr ng nghĩa tình khác. S b t g p và đi m t ng đ ng trong t duyấ ả ữ ườ ươ ọ ạ ọ ự ắ ặ ể ươ ồ ư
gi a H Chí Minh v i nh ng ng i sáng l p ra h c thuy t cách m ng và khoa h c c a th i đ i cũng chính là chữ ồ ớ ữ ườ ậ ọ ế ạ ọ ủ ờ ạ ở ỗ
đó.

Ch ng ki n c nh s ng l m than, kh c c, b bóc l t t i th m t c a giai c p công nhân và nhân dân lao đ ng ứ ế ả ố ầ ổ ự ị ộ ớ ậ ệ ủ ấ ộ ở
thu c đ a và chính qu c, ch ng ki n c nh s ng trái ngang c a b n t s n, th c dân giàu có và gian ác, nên conộ ị ố ứ ế ả ố ủ ọ ư ả ự
đ ng gi i phóng xã h i, gi i phóng con ng i mà c H Chí Minh và C. Mác, Ph. Ăngghen, V. I. Lênin đ u kh ngườ ả ộ ả ườ ả ồ ề ẳ
đ nh là ph i ti n lên ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c ng s n, ch không ph i là đi theo con đ ng t b n chị ả ế ủ ộ ủ ộ ả ứ ả ườ ư ả ủ
nghĩa, càng không ph i là quay tr l i ch đ phong ki n. ả ở ạ ế ộ ế
Đ i v i Vi t Nam, H Chí Minh kh ng đ nh tr c sau nh m t, là ch có ch nghĩa xã h i m i có đ c s và đi uố ớ ệ ồ ẳ ị ướ ư ộ ỉ ủ ộ ớ ủ ơ ở ề
ki n đ th c hi n công cu c gi i phóng con ng i m t cách tri t đ và thi t th c. T c là th c hi n đ c đ y đệ ể ự ệ ộ ả ườ ộ ệ ể ế ự ứ ự ệ ượ ầ ủ
các quy n c a con ng i, trong đó có quy n s ng, quy n t do và quy n m u c u h nh phúc c a t t c m iề ủ ườ ề ố ề ự ề ư ầ ạ ủ ấ ả ọ
ng i. ườ
Cũng chính vì v y mà con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i và đ c l p ph i g n li n v i ch nghĩa xã h i tr thànhậ ườ ủ ộ ộ ậ ả ắ ề ớ ủ ộ ở
n i dung c t lõi trong t t ng H Chí Minh, và là m c tiêu chi n l c trong s nghi p cách m ng c a Đ ng C ngộ ố ư ưở ồ ụ ế ượ ự ệ ạ ủ ả ộ
s n Vi t Nam su t hai ph n ba th k và mãi mãi v sau. ả ệ ố ầ ế ỷ ề
Xu t phát t hoàn c nh c a Vi t Nam, đi lên ch nghĩa xã h i t m t n c nông nghi p nghèo nàn, h u qu c aấ ừ ả ủ ệ ủ ộ ừ ộ ướ ệ ậ ả ủ
b n th c dân, phong ki n đ l i r t n ng n nên H Chí Minh cho r ng: “Ch nghĩa xã h i là làm sao cho nhân dânọ ự ế ể ạ ấ ặ ề ồ ằ ủ ộ
đ ăn, đ m c, ngày càng sung s ng, ai n y đ c h c hành, m đau có thu c, già không lao đ ng thì đ c ngh ,ủ ủ ặ ướ ấ ượ ọ ố ố ộ ượ ỉ
nh ng phong t c t p quán không t t d n d n đ c xoá b … tóm l i, xã h i ngày càng ti n, v t ch t ngày càngữ ụ ậ ố ầ ầ ượ ỏ ạ ộ ế ậ ấ
tăng, tinh th n ngày càng t t, đó là ch nghĩa xã h i.” (6) ầ ố ủ ộ
Th ba, ph i th c hi n quy n bình đ ng gi a các dân t c và đoàn k t, giúp đ l n nhau cùng ti n b trong đ i giaứ ả ự ệ ề ẳ ữ ộ ế ỡ ẫ ế ộ ạ
đình các dân t c Vi t Nam. ộ ệ
L ch s c a Vi t Nam đã ch ng minh trong c ng đ ng các dân t c n c ta kh ng h có dân t c l n (dân t cị ử ủ ệ ứ ộ ồ ộ ở ướ ồ ề ộ ớ ộ
nhi u ng i) đi áp b c, bóc l t dân t c nh (dân t c ít ng i), mà quan h gi a các dân t c v i nhau là quan h anhề ườ ứ ộ ộ ỏ ộ ườ ệ ữ ộ ớ ệ
em, ru t th t. Truy n th ng quý báu đó c a dân t c Vi t Nam nh H Chí Minh đã nh n m nh: “Đ ng bào Kinhộ ị ề ố ủ ộ ệ ư ồ ấ ạ ồ
hay Th , M ng hay Mán, Giarai hay Êđê, X đăng hay Bana… đ u là con cháu Vi t Nam, đ u là anh em ru t th t.ổ ườ ơ ề ệ ề ộ ị
Chúng ta s ng ch t có nhau, s ng kh cùng nhau, nó đói giúp nhau.”(7) ố ế ướ ổ
Bên c nh vi c lên án th đo n đê hèn c a b n th c dân, phong ki n dùng chính sách “chia đ tr ” nh m chia r cácạ ệ ủ ạ ủ ọ ự ế ể ị ằ ẽ
dân t c Vi t Nam và đ kìm hãm các dân t c trong vòng nghèo nàn và d t nát, H Chí Minh đã ch rõ tính u vi tộ ệ ể ộ ố ồ ỉ ư ệ
c a ch đ m i đ nh m gi i quy t đúng đ n v n đ dân t c Vi t Nam: “Chính sách dân t c c a Đ ng và Nhàủ ế ộ ớ ể ằ ả ế ắ ấ ề ộ ở ệ ộ ủ ả
n c ta là: Các dân t c đ u bình đ ng và ph i đoàn k t ch t ch , th ng yêu giúp đ nhau nh anh em. Đ ng bàoướ ộ ề ẳ ả ế ặ ẽ ươ ỡ ư ồ
mi n xuôi ph i ra s c giúp đ đ ng bào mi n ng c cùng ti n b v m i m t.” (8) ề ả ứ ỡ ồ ề ượ ế ộ ề ọ ặ
H u qu c a ch đ th c dân phong ki n và các th l c thù đ ch ch ng phá cách m ng đ l i Vi t Nam là r tậ ả ủ ế ộ ự ế ế ự ị ố ạ ể ạ ở ệ ấ
n ng n ; đ kh c ph c h u qu đó nh m th c hi n quy n bình đ ng gi a các dân t c và xây d ng cu c s ng mặ ề ể ắ ụ ậ ả ằ ự ệ ề ẳ ữ ộ ự ộ ố ấ
no, h nh phúc cho đ ng bào mi n xuôi cũng nh mi n ng c, H Chí Minh luôn coi tr ng tình đoàn k t, th ngạ ồ ề ư ề ượ ồ ọ ế ươ
yêu giúp đ l n nhau gi a các dân t c anh em trong n c. B i, ch có trên c s đoàn k t m i t o nên s c m nhỡ ẫ ữ ộ ở ướ ở ỉ ơ ở ế ớ ạ ứ ạ
to l n cho cách m ng Vi t Nam đ th c hi n th ng l i các m c tiêu c a cách m ng đã đ ra. ớ ạ ệ ể ự ệ ắ ợ ụ ủ ạ ề
Sau khi ch trì H i ngh Trung ng l n th c Tám (5 – 1941), nh n th y c h i c u n c đang đ n g n, H Chíủ ộ ị ươ ầ ứ ậ ấ ơ ộ ứ ướ ế ầ ồ
Minh đã g i th cho đ ng bào c n c, trong th Ng i vi t: “…H i các b c phú hào yêu n c, th ng nòi! H iử ư ồ ả ướ ư ườ ế ỡ ậ ướ ươ ỡ
các b n công nông, binh, thanh niên, ph n , công ch c, ti u th ng! Trong lúc này quy n l i dân t c gi i phóngạ ụ ữ ứ ể ươ ề ợ ộ ả
cao h n h t th y. Chúng ta ph i đoàn k t l i đánh đ b n đ qu c và b n Vi t gian đ ng c u gi ng nòi ra kh iơ ế ả ả ế ạ ổ ọ ế ố ọ ệ ặ ứ ố ỏ
n c sôi l a b ng.” (9) ướ ử ỏ
H Chí Minh ch ng nh ng là ng i quan tâm đ n đoàn k t dân t c, mà chính Ng i là hi n thân c a s đoàn k tồ ẳ ữ ườ ế ế ộ ườ ệ ủ ự ế
đó, là ng i tr c ti p t ch c kh i đ i đoàn k t toàn dân, kiên quy t đ u tranh ch ng l i m i bi u hi n gây chiaườ ự ế ổ ứ ố ạ ế ế ấ ố ạ ọ ể ệ
r , hi m khích, kỳ th dân t c đ th c hi n tình đoàn k t trong đ i gia đình các dân t c Vi t Nam. Bài h c kinhẽ ề ị ộ ể ự ệ ế ạ ộ ệ ọ
nghiêm v đoàn k t trong cách m ng Vi t Nam đ c Ng i t ng k t thành 14 ch vàng nh sau: ề ế ạ ệ ượ ườ ổ ế ữ ư
“Đoàn k t, đoàn k t, đ i đoàn k t ế ế ạ ế
Thành công, thành công, đ i thành công” ạ
Đ th c hi n quy n bình đ ng và xây d ng tình đoàn k t, giúp đ l n nhau cùng ti n b trong đ i gia đình các dânể ự ệ ề ẳ ự ế ỡ ẫ ế ộ ạ
t c Vi t Nam, xu t phát t hoàn c nh và đi u ki n s ng c a các dân t c Vi t Nam, H Chí Minh đã đ c bi tộ ệ ấ ừ ả ề ệ ố ủ ộ ở ệ ồ ặ ệ
quan tâm đ n đ ng bào dân t c ít ng i, s ng mi n núi, vùng sâu và vùng xa c a đ t n c. B i, theo Ng i soế ồ ộ ườ ố ở ề ủ ấ ướ ở ườ
v i đ ng bào s ng mi n xuôi, vùng đ ng b ng và đô th , thì đ i s ng c a đ ng bào mi n núi, xét trên m iớ ồ ố ở ề ồ ằ ị ờ ố ủ ồ ở ề ọ
ph ng di n, còn th p và g p r t nhi u khó khăn. Th c t cho th y, mi n núi và vùng sâu, vùng xa c a đ t n cươ ệ ấ ặ ấ ề ự ế ấ ề ủ ấ ướ
ta, là n i có đi u ki n t nhiên không thu n l i, trình đ s n xu t và văn hoá c a nhân dân n i đây còn r t th p.ơ ề ệ ự ậ ợ ộ ả ấ ủ ơ ấ ấ
N i ăn, ch n , tr ng h c, c s y t và giao thông đi l i còn nhi u khó khăn và thi n th n. Bên c nh đó, do trìnhơ ố ở ườ ợ ơ ở ế ạ ề ế ố ạ
đ dân trí th p nên nh ng th t c l c h u, mê tín, di đo n còn r t n ng n . ộ ấ ữ ủ ụ ạ ậ ạ ấ ặ ề
H n n a, khu v c mi n núi n c ta – n i làm ăn sinh s ng ch y u c a đ ng bào các dân t c ít ng i, là n i giápơ ữ ự ề ướ ơ ố ủ ế ủ ồ ộ ườ ơ
biên gi i v i s n c láng gi ng, xa đ ng b ng, đ a bàn hi m tr , dân c th a th t, nhi u vùng v n là căn c đ aớ ớ ố ướ ề ồ ằ ị ể ở ư ư ớ ề ố ứ ị
cách m ng quan tr ng c a cách m ng Vi t Nam tr c đây. B i v y, quan tâm đ n đ ng bào dân t c ít ng i v aạ ọ ủ ạ ệ ướ ở ậ ế ồ ộ ườ ừ
th hi n tính nhân văn sâu s c c a H Chí Minh trong ch đ m i, v a có ý nghĩa kinh t và qu c phòng to l n đ iể ệ ắ ủ ồ ế ộ ớ ừ ế ố ớ ố
v i c hi n t i và t ng lai c a đ t n c. ớ ả ệ ạ ươ ủ ấ ướ
S quan tâm, giúp đ đ i v i đ ng bào các dân t c ít ng i theo H Chí Minh, là trách nhi m c a toàn Đ ng vàự ỡ ố ớ ồ ộ ườ ồ ệ ủ ả
toàn dân, c a t t c các c p, các ngành, t Trung ng đ n đ a ph ng, b ng nh ng vi c làm c th và thi t th c. ủ ấ ả ấ ừ ươ ế ị ươ ằ ữ ệ ụ ể ế ự
Th t , ph i đoàn k t, th ng yêu ng i Vi t Nam s ng n c ngoài và thân thi n v i ng i n c ngoài s ng ứ ư ả ế ươ ườ ệ ố ở ướ ệ ớ ườ ướ ố ở
Vi t Nam. ệ

Vì nhi u lý do khác nhau, d n đ n m t th c t c a đ i s ng th gi i, là ng i dân c a n c này đ n c trú và làmề ẫ ế ộ ự ế ủ ờ ố ế ớ ườ ủ ướ ế ư
ăn sinh s ng n c khác và ng c l i. Gi i quy t th c tr ng đó m i qu c gia, dân t c và m i chính đ ng, th mố ở ướ ượ ạ ả ế ự ạ ở ỗ ố ộ ỗ ả ậ
chí v i t ng nhà lãnh đ o có nh ng quan đi m và ch tr ng chính sách khác nhau. ớ ừ ạ ữ ể ủ ươ
Đ i v i ng i Vi t Nam s ng xa T qu c, H Chí Minh ch tr ng đoàn k t, th ng yêu h , kêu g i h h ngố ớ ườ ệ ố ổ ố ồ ủ ươ ế ươ ọ ọ ọ ướ
v quê h ng đ t n c, n i quê cha, đ t t c a mình, vì t t c bà con đ u là “con L c cháu H ng” c a đ t Vi t.ề ươ ấ ướ ơ ấ ổ ủ ấ ả ề ạ ồ ủ ấ ệ
Đ ng th i, Ng i cũng kêu g i và khuyên nh bà con ph i gi m i quan h thân thi n v i nhân dân các n c vàồ ờ ườ ọ ủ ả ữ ố ệ ệ ớ ướ
th c hi n t t lu t pháp c a h . Trong nh ng năm chi n tranh và cách m ng, v i lòng yêu n c, th ng dân, Hự ệ ố ậ ủ ọ ữ ế ạ ớ ướ ươ ồ
Chí Minh đã thu ph c đ c nhi u trí th c tài ba v n c ph c v T qu c, ph c v nhân dân, trong đó có ng i đãụ ượ ề ứ ề ướ ụ ụ ổ ố ụ ụ ườ
tr thành anh hùng c a Vi t Nam. ở ủ ệ
Đ i v i ng i n c ngoài s ng Vi t Nam, H Chí Minh luôn th hi n thái đ ôn hoà và thân thi n v i h . Trongố ớ ườ ướ ố ở ệ ồ ể ệ ộ ệ ớ ọ
L i tuyên b v i qu c dân sau khi đi Pháp v (23 tháng 10 năm 1946), H Chí Minh nêu rõ: ờ ố ớ ố ề ồ
“Ng i Pháp Pháp đ i v i ta r t thân thi n, thì ng i Vi t Vi t đ i v i ng i Pháp cũng nên thân thi n. Đ iườ ở ố ớ ấ ệ ườ ệ ở ệ ố ớ ườ ệ ố
v i quân đ i Pháp ta ph i l ch s . Đ i v i ki u dân Pháp ta ph i ôn hoà. Đ t cho th gi i bi t r ng ta là m t dânớ ộ ả ị ự ố ớ ề ả ể ỏ ế ớ ế ằ ộ
t c văn minh. Đ cho s ng i Pháp ng h ta càng thêm đông, s c ng h càng thêm m nh. Đ cho nh ng k thùộ ể ố ườ ủ ộ ứ ủ ộ ạ ể ữ ẻ
khiêu khích mu n chia r , không có th và không có c mà chia r . Đ cho công cu c th ng nh t và đ c l p c aố ẽ ể ớ ẽ ể ộ ố ấ ộ ậ ủ
chúng ta chóng thành công.” (10)
Đ i v i ng i Hoa s ng Vi t Nam, H Chí Minh cũng th hi n quan đi m tr c sau nh m t là đoàn k t, thânố ớ ườ ố ở ệ ồ ể ệ ể ướ ư ộ ế
thi n và b o v tài s n, tính m ng cũng nh quy n làm ăn chính đáng c a h trên đ t n c Vi t Nam, nh côngệ ả ệ ả ạ ư ề ủ ọ ấ ướ ệ ư
dân Vi t Nam. Theo Ng i, ch ng ph i hôm qua hôm nay ng i Hoa ki u m i đ n Đông D ng. H đã đây, hệ ườ ẳ ả ườ ề ớ ế ươ ọ ở ọ
đã luôn gi m t đ a v r t quan tr ng trong đ i s ng kinh t c a Đông D ng. Nh ng ch a bao gi l i có nh ngữ ộ ị ị ấ ọ ờ ố ế ủ ươ ư ư ờ ạ ữ
cu c xung đ t gi a ng i Vi t Nam v i ng i Hoa trên đ t n c Vi t Nam. ộ ộ ữ ườ ệ ớ ườ ấ ướ ệ
Trong “Th g i anh em Hoa ki u” nhân ngày Đ c l p 2 – 9 – 1945, H Chí Minh nêu rõ: “Hai dân t c Trung - Vi tư ử ề ộ ậ ồ ộ ệ
chúng ta, m y ngàn năm nay, huy t th ng t ng thông, chung n n văn hoá, trong l ch s v n đ c g i là hai n cấ ế ố ươ ề ị ử ẫ ượ ọ ướ
anh em; h n n a, đ t n c li n k , núi sông k ti p, càng nh môi v I răng che ch cho nhau. Ngót trăm năm nay,ơ ữ ấ ướ ề ề ế ế ư ớ ở
đ qu c xâm l c Vi n Đông, gi c Pháp c ng chi m n c ta, l y đó làm bàn đ p xâm l c Trung Qu c. Hai dânế ố ượ ễ ặ ưỡ ế ướ ấ ạ ượ ố
t c anh em ph ng Đông chúng ta l i ch u chung n i kh c c b áp b c và xâm l c.” ộ ươ ạ ị ổ ổ ự ị ứ ượ
Xu t phát t quan h đ c bi t gi a hai dân t c và hai n c anh em, trong th , H Chí Minh đã nh n m nh đ nấ ừ ệ ặ ệ ữ ộ ướ ư ồ ấ ạ ế
chính sách c b n c a Đ ng và Nhà n c ta đ i v i bà con Hoa Ki u đang làm ăn, sinh s ng Vi t Nam: “Chínhơ ả ủ ả ướ ố ớ ề ố ở ệ
ph nhân dân lâm th i Vi t Nam đã l p t c tuyên b xoá b m i lu t pháp c a Pháp tr c đây áp đ t lên Hoa ki u,ủ ờ ệ ậ ứ ố ỏ ọ ậ ủ ướ ặ ề
xác đ nh chính sách c b n là b o đ m t do, hoan nghênh Hoa ki u cùng nhân dân Vi t Nam chung s c xây d ngị ơ ả ả ả ự ề ệ ứ ự
n c Vi t Nam m i. ướ ệ ớ
Mong r ng anh em hai n c chúng ta thân m t đoàn k t, có vi c gì thì gi i quy t v i nhau theo nguyên t c h pằ ướ ậ ế ệ ả ế ớ ắ ợ
pháp lý v i thái đ kính tr ng nh ng nh n l n nhau, không đ c vì nh ng vi c tranh ch p nh c a cá nhân mà gâyớ ộ ọ ườ ị ẫ ượ ữ ệ ấ ỏ ủ
đi u b t h nh ngăn cách gi a hai dân t c…” (11) ề ấ ạ ữ ộ
Ngoài ra, đ i v i các dân t c và qu c gia khác trên th gi i, quan đi m c a H Chí Minh là tôn tr ng n n đ c l pố ớ ộ ố ế ớ ể ủ ồ ọ ề ộ ậ
dân t c, không can thi p vào công vi c n i b c a các qu c gia, dân t c khác, đ ng th i th c hi n quy n bình đ ngộ ệ ệ ộ ộ ủ ố ộ ồ ờ ự ệ ề ẳ
gi a các qu c gia, dân t c v i nhau. Quan đi m đó c a Ng i đ c kh ng đ nh trong b n Tuyên ngôn Đ c l p b tữ ố ộ ớ ể ủ ườ ượ ẳ ị ả ộ ậ ấ
h , ngày 2 – 9 – 1945 r ng: “… t t c các dân t c trên th gi i đ u sinh ra bình đ ng, dân t c nào cũng có quy nủ ằ ấ ả ộ ế ớ ề ẳ ộ ề
s ng, quy n sung s ng và quy n t do” (12) ố ề ướ ề ự
Ch ng đ ng l ch s h n 70 năm qua k t ngày ra đ i đ n nay, Đ ng C ng s n Vi t Nam luôn trung thành v iẳ ườ ị ử ơ ể ừ ờ ế ả ộ ả ệ ớ
nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mác – Lênin và nh ng quan đi m t t ng c a H Chí Minh v dân t c vàữ ơ ả ủ ủ ữ ể ư ưở ủ ồ ề ộ
gi i quy t v n đ dân t c đ ra chính sách dân t c đúng đ n cho cách m ng Vi t Nam. Chính sách đó v a phù h pả ế ấ ề ộ ề ộ ắ ạ ệ ừ ợ
v i hoàn c nh c th c a cách m ng Vi t Nam, v a phù h p v i xu th phát tri n ti n b c a nhân lo i, nên nó đãớ ả ụ ể ủ ạ ệ ừ ợ ớ ế ể ế ộ ủ ạ
đ c c ng đ ng 54 dân t c Vi t Nam đón nh n v i ni m ph n kh i và đ y tin t ng, cũng b i l đó mà cáchượ ộ ồ ộ ệ ậ ớ ề ấ ở ầ ưở ở ẽ
m ng Vi t Nam có đ c s c m nh to l n đ hoàn thành th ng l i s nghi p đ u tranh gi i phóng dân t c tr cạ ệ ượ ứ ạ ớ ể ắ ợ ự ệ ấ ả ộ ướ
đây cũng nh s nghi p xây d ng và b o v T qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa ngày nay.ư ự ệ ự ả ệ ổ ố ệ ộ ủ
2H Chí Minh - nhà lý lu n thiên tàiồ ậ
ng i th y c a cách m ng Vi t Namườ ầ ủ ạ ệ
Huỳnh Văn Toàn
H c viên L p k28B Nghành TT.H Chí Minhọ ớ ồ
H Chí Minh là nhà lý lu n thiên tài, ng i th y c a cách m ngồ ậ ườ ầ ủ ạ
Vi t Nam. Ng i đã nêu m t t m g ng sáng trong vi c ti p thu và v nệ ườ ộ ấ ươ ệ ế ậ

d ng ch nghĩa Mác- Lênin trên tinh th n đ c l p, t ch và sáng t o.ụ ủ ầ ộ ậ ự ủ ạ
Gi a lúc cách m ng Vi t Nam lâm vào tình tr ng b t c v đ ng l i,ữ ạ ệ ạ ế ắ ề ườ ố
Nguy n T t Thành (Nguy n Ái Qu c) là ng i Vi t Nam yêu n c đ uễ ấ ễ ố ườ ệ ướ ầ
tiên tìm ra con đ ng c u dân, c u n c. Sau g n 10 năm tìm đ ng c uườ ứ ứ ướ ầ ườ ứ
n c, đ t chân lên nhi u châu l c, ti n hành kh o sát ch nghĩa th c dân,ướ ặ ề ụ ế ả ủ ự
đ qu c các n c t b n ch y u và nhi u n c thu c đ a c a chúng,ế ố ở ướ ư ả ủ ế ề ướ ộ ị ủ
Ch t ch H Chí Minh đã s m nh n th c đ c xu h ng phát tri n c aủ ị ồ ớ ậ ứ ượ ướ ể ủ
th i đ i; t m t ng i yêu n c n ng nhi t, Ng i đã b t g p ch nghĩaờ ạ ừ ộ ườ ướ ồ ệ ườ ắ ặ ủ
Mác-Lênin và tr thành ng i C ng s n. T đó Ng i đã rút ra k t lu n:ở ườ ộ ả ừ ườ ế ậ
Mu n c u n c và gi i phóng dân t c không có con đ ng nào khác conố ứ ướ ả ộ ườ
đ ng cách m ng vô s n. Đó là con đ ng cách m ng dân ch t s nườ ạ ả ườ ạ ủ ư ả
ki u m i do Đ ng tiên phong c a giai c p công nhân lãnh đ o nh m đánhể ớ ả ủ ấ ạ ằ
đ đ qu c và phong ki n tay sai, giành đ c l p dân t c, th c hi n ng iổ ế ố ế ộ ậ ộ ự ệ ườ
cày có ru ng, sau đó ti n lên làm cách m ng xã h i ch nghĩa, th c hi nộ ế ạ ộ ủ ự ệ
ch nghĩa xã h i và ch nghĩa C ng s n Vi t Nam. Đó là đ ng l iủ ộ ủ ộ ả ở ệ ườ ố
gi ng cao ng n c đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i, k t h p chươ ọ ờ ộ ậ ộ ủ ộ ế ợ ủ
nghĩa yêu n c và ch nghĩa qu c t c a giai c p công nhân, k t h p s cướ ủ ố ế ủ ấ ế ợ ứ
m nh dân t c và s c m nh th i đ i nh m đi t i m c tiêu cao c là gi iạ ộ ứ ạ ờ ạ ằ ớ ụ ả ả
phóng dân t c, gi i phóng xã h i và gi i phóng con ng i. ộ ả ộ ả ườ
T t ng 'Không có gì quý h n đ c l p t do' là đi m xu t phátư ưở ơ ộ ậ ự ể ấ
c a T t ng H Chí Minh. D i ánh sáng Lu n c ng v v n đ dânủ ư ưở ồ ướ ậ ươ ề ấ ề
t c và v n đ thu c đ a c a Lênin và t m g ng cách m ng Tháng M iộ ấ ề ộ ị ủ ấ ươ ạ ườ
Nga, Ng i đã kh ng đ nh: Ch có ch nghĩa xã h i và ch nghĩa C ngườ ẳ ị ỉ ủ ộ ủ ộ
s n m i gi i phóng đ c các dân t c b áp b c và giai c p công nhân toànả ớ ả ượ ộ ị ứ ấ
th gi i. Cách m ng gi i phóng dân t c mu n th ng l i ph i th c hi nế ớ ạ ả ộ ố ắ ợ ả ự ệ
đ c s liên minh chi n đ u gi a vô s n thu c đ a v i vô s n chínhượ ự ế ấ ữ ả ở ộ ị ớ ả ở
qu c nh p nhàng nh hai cánh c a m t con chim. Cách m ng thu c đ aố ị ư ủ ộ ạ ở ộ ị
không ch trông ch vào k t qu c a cách m ng vô s n chính qu c màỉ ờ ế ả ủ ạ ả ở ố
ph i ti n hành song song v i cách m ng chính qu c, h n n a nó c nả ế ớ ạ ở ố ơ ữ ầ
ph i ch đ ng và có th giành th ng l i tr c, và b ng th ng l i c aả ủ ộ ể ắ ợ ướ ằ ắ ợ ủ
mình nó có th đóng góp vào s nghi p gi i phóng anh em vô s n ể ự ệ ả ả ở
ph ng Tây. ươ
Đó là m t lu n đi m sáng t o mà Ch t ch H Chí Minh đã c ngộ ậ ể ạ ủ ị ồ ố
hi n vào s phát tri n lý lu n c a ch nghĩa Mác-Lênin v cách m ngế ự ể ậ ủ ủ ề ạ
gi i phóng dân t c thu c đ a. Ng i cũng đã cùng v i Đ ng đ ra vàả ộ ở ộ ị ườ ớ ả ề
gi i quy t đúng đ n nhi u v n đ v chi n l c và sách l c, d n đ nả ế ắ ề ấ ề ề ế ượ ượ ẫ ế
th ng l i l ch s c a cách m ng Tháng Tám. ắ ợ ị ử ủ ạ

T t ng H Chí Minh v gi i phóng dân t c g n bó th ng nh tư ưở ồ ề ả ộ ắ ố ấ
v i t t ng c a Ng i v ch nghĩa xã h i. Ng i kh ng đ nh: Cáchớ ư ưở ủ ườ ề ủ ộ ườ ẳ ị
m ng gi i phóng dân t c ph i phát tri n thành cách m ng xã h i chạ ả ộ ả ể ạ ộ ủ
nghĩa thì m i giành đ c th ng l i hoàn toàn. ớ ượ ắ ợ
T t ng v đ c l p dân t c g n li n v i ch nghĩa xã h i là t ngư ưở ề ộ ậ ộ ắ ề ớ ủ ộ ổ
h p nh ng quan đi m chi n l c có ý nghĩa ch đ o l n v chính tr và lýợ ữ ể ế ượ ỉ ạ ớ ề ị
lu n, v nh n th c và hành đ ng c a toàn Đ ng, toàn dân ta trong toàn bậ ề ậ ứ ộ ủ ả ộ
ti n trình cách m ng Vi t Nam. Đây là m t đóng góp v lý lu n vào khoế ạ ệ ộ ề ậ
tàng c a ch nghĩa Mác-Lênin, vào lý lu n cách m ng xã h i trong th iủ ủ ậ ạ ộ ờ
đ i ngày nay. ạ
T t ng H Chí Minh v ch nghĩa xã h i và con đ ng đi lênư ưở ồ ề ủ ộ ườ
ch nghĩa xã h i Vi t Nam đang đ c Đ ng ta v n d ng sáng t o vàoủ ộ ở ệ ượ ả ậ ụ ạ
s nghi p đ i m i hi n nay, nh m ra s c phát tri n kinh t , văn hoá làmự ệ ổ ớ ệ ằ ứ ể ế
cho dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh, gi v ngướ ạ ộ ằ ủ ữ ữ
đ c l p ch quy n và tòan v n lãnh th , xây d ng thành công ch nghĩaộ ậ ủ ề ẹ ổ ự ủ
xã h i trên đ t n c ta, góp ph n tích c c vào cu c đ u tranh chung c aộ ấ ướ ầ ự ộ ấ ủ
nhân dân th gi i vì hoà bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b xã h i. ế ớ ộ ậ ộ ủ ế ộ ộ
Đ b o đ m cho cách m ng Vi t Nam đi đ n th ng l i, Ch t chể ả ả ạ ệ ế ắ ợ ủ ị
H Chí Minh đã ra s c chăm lo xây d ng l c l ng cách m ng. 'Tr cồ ứ ự ự ượ ạ ướ
h t ph i có Đ ng cách m nh...Đ ng có v ng cách m nh m i thành công'.ế ả ả ệ ả ữ ệ ớ
T t ng H Chí Minh v Đ ng C ng s n lãnh đ o, đ c bi t trong đi uư ưở ồ ề ả ộ ả ạ ặ ệ ề
ki n Đ ng đã n m chính quy n, là m t đóng góp m i vào lý lu n xâyệ ả ắ ề ộ ớ ậ
d ng đ ng ki u m i c a giai c p công nhân. Đ x ng đáng là Đ ng lãnhự ả ể ớ ủ ấ ể ứ ả
đ o, Ng i nêu yêu c u ph i xây d ng Đ ng ta thành m t đ ng to l n,ạ ườ ầ ả ự ả ộ ả ớ
m nh m , ch c ch n, trong s ch, cách m ng tri t đ . Ng i luôn luônạ ẽ ắ ắ ạ ạ ệ ể ườ
nh n m nh đ ng viên ph i su t đ i làm ng i con trung thành c a Đ ng,ấ ạ ả ả ố ờ ườ ủ ả
ng i đ y t t n tu c a nhân dân. Ng i đòi h i Đ ng ta m t m t ph iườ ầ ớ ậ ỵ ủ ườ ỏ ả ộ ặ ả
ra s c nâng cao trí tu cho ngang t m nhi m v l ch s , m t khác ph iứ ệ ầ ệ ụ ị ử ặ ả
trau d i đ o đ c cách m ng, không ng ng tăng c ng m i liên h máuồ ạ ứ ạ ừ ườ ố ệ
th t v i nhân dân. Đ ng ch có th hoàn thành s m nh l ch s c a mìnhị ớ ả ỉ ể ứ ệ ị ử ủ
n u bi t t p h p, đoàn k t các t ng l p nhân dân trong m t m t tr n dânế ế ậ ợ ế ầ ớ ộ ặ ậ
t c th ng nh t r ng rãi ch ng k thù chung và xây d ng đ t n c. 'Đoànộ ố ấ ộ ố ẻ ự ấ ướ
k t, đoàn k t, đ i đoàn k t. Thành công, thành công, đ i thành công' .ế ế ạ ế ạ
Lu n đi m n i ti ng này c a Ch t ch H Chí Minh đã tr thành t t ngậ ể ổ ế ủ ủ ị ồ ở ư ưở
ch đ o chi n l c xuyên su t c quá trình cách m ng Vi t Nam. Tỉ ạ ế ượ ố ả ạ ệ ư
t ng đ i đoàn k t c a H Chí Minh cùng v i đ o đ c và nhân cách vôưở ạ ế ủ ồ ớ ạ ứ
cùng cao th ng và trong sáng c a Ng i đã quy t đ c kh i đ i đoànượ ủ ườ ụ ượ ố ạ
k t toàn dân t c, đ u tranh vì th ng l i c a s nghi p cách m ng. Đ iế ộ ấ ắ ợ ủ ự ệ ạ ạ