Hàm Void
lượt xem 13
download
Hàm void abort( void ): Hàm abort được khai báo trong proccess.h dùng để in ra thông báo “Abnormal program terminal”.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hàm Void
- Hàm void abort( void ): Hàm abort được khai báo trong proccess.h dùng để in ra thông báo “Abnormal program terminal”. Ví dụ: Code: #include #include int main(void) { printf("Calling abort()\n"); abort(); return 0; /* This is never reached */ } Hàm int abs(int n): trả lại giá trị tuyệt đối của n. Hàm int access(char *path, int mode ) : Được khai báo trong io.h và dùng để xác định xem file được chỉ ra theo char *path với mode truy nhập int mode có tồn tại thực hay không. Trong đó, int mode có thể nhận một trong các giá trị: 00 : Chỉ kiểm tra sự tồn tại của file 02 : Kiểm tra việc cho phép ghi. 03 : Kiểm tra việc cho phép đọc 04 : Kiểm tra việc cho phép đọc và ghi Đối với thư mục, hàm sẽ kiểm tra sự tồn tại của thư mục. Hàm trả lại giá trị 0 khi file có quyền truy nhập với mode đã cho, hàm trả lại giá trị 1 khi quyền truy nhập file theo mode gặp lỗi. Ví dụ: Code: #include #include int file_exists(char *filename); int main(void) { printf("Does NOTEXIST.FIL exist: %s\n", file_exists("NOTEXISTS.FIL") ? "YES" : "NO"); return 0; } int file_exists(char *filename) { return (access(filename, 0) == 0); } Hàm double acos(double x): Được khai báo trong math.h dùng để tính arcosin(x). Hàm double asin( double x): Được khai báo trong math.h dùng để tính giá trị /2].∏ /2, ∏ arsin(x) trong khoảng [ Hàm char *asctime( struct tm *blktime): Hàm được định nghĩa
- trong time.h dùng để biến đổi cấu trúc thời gian lưu trữ thành một xâu gồm 26 kí tự có dạng như sau: Wed Jan 02 02:03:55 1980\n\0. Trong đó cấu trúc thời gian tm được định nghĩa như sau: Code: struct tm { /* Số giây sau một phút (0 . .59) */ int tm_sec; /* Số phút sau một giờ (0 . .59) */ int tm_min; int tm_hour; /* Số giờ sau một ngày đêm ( 0 . .23) */ int tm_mday; /* Ngày trong một tháng ( 0. .31)*/ int tm_mon; /* Số tháng kể từ tháng 1 ( 0 . .11)*/ /* Số năm sau 1900 */ int tm_year; int tm_wday; /* Số ngày sau thứ bảy (0. .6)*/ /* Số ngày kể từ tháng 1 */ int tm_yday; int tm_isdst; /* Cỡ thời gian- ngày- lưu trữ*/};Ví dụ: Code: #include #include #include int main(void) { struct tm t; char str[80]; /* sample loading of tm structure */ t.tm_sec = 1; /* Seconds */ t.tm_min = 30; /* Minutes */ t.tm_hour = 9; /* Hour */ t.tm_mday = 22; /* Day of the Month */ t.tm_mon = 11; /* Month */ t.tm_year = 56; /* Year - does not include century */ t.tm_wday = 4; /* Day of the week */ t.tm_yday = 0; /* Does not show in asctime */ t.tm_isdst = 0; /* Is Daylight SavTime; does not show in asctime */ /* converts structure to null terminated string */ strcpy(str, asctime(&t)); printf("%s\n", str); return 0; } Hàm int atoi(char *string): Được khai báo trong math.h dùng để chuyển đổi một xâu kí tự số thành một số nguyên. Hàm int atol(char *string): Được khai báo trong math.h dùng để chuyển đổi một xâu kí tự số thành một số nguyên dài. Hàm double atof( char *string): Được khai báo trong math.h dùng để chuyển đổi một xâu kí tự số thành một số thực có độ chính xác gấp đôi. Hàm char *itoa( int value, char *string, int radix): Được khai báo trong stdlib.h dùng để chuyển đổi số value thành một xâu kí tự số với cơ số là radix. Trong đó, 2
- Hàm char *utoa( unsigned long int value, char string, int radix): Được khai báo trong stdlib.h dùng để chuyển đổi số nguyên dài không dấu value thành một xâu kí tự số với cơ số là radix. Trong đó, 2
- trong bios.h dùng để điều khiển cổng truyền thông RS232 (communications I/O). Trong đó giá trị của int cmd được xác định bởi một trong các giá trị sau: 0 : Thiết lập byte dữ liệu truyền. 1 : Gửi một byte ra đường truyền. 2 : Nhận một byte với 8 bít giá trị từ cổng. 3 : Thiết lập trạng thái cổng. int port là một số nguyên, trong đó port = 0 cho cổng COM1, port = 1 cho cổng COM2. Ví dụ: Code: #include #include #define COM1 0 #define DATA_READY 0x100 #define TRUE 1 #define FALSE 0 #define SETTINGS ( 0x80 | 0x02 | 0x00 | 0x00) int main(void) { int in, out, status, DONE = FALSE; bioscom(0, SETTINGS, COM1); cprintf("... BIOSCOM [ESC] to exit ...\n"); while (!DONE) { status = bioscom(3, 0, COM1); if (status & DATA_READY) if ((out = bioscom(2, 0, COM1) & 0x7F) != 0) putch(out); if (kbhit()) { if ((in = getch()) == '\x1B') DONE = TRUE; bioscom(1, in, COM1); } } return 0; } Hàm int inport(int portid) Được khai báo trong dos.h dùng để đọc một từ 2byte từ cổng. Hàm int inportb( char byte): Được khai báo trong dos.h dùng để đọc một byte từ cổng. Ví dụ: Code: #include #include int main(void){ int result; int port = 0; /* serial port 0 */
- result = inport(port); printf("Word read from port %d = 0x%X\n", port, result); return 0; } Hàm int outport( int portid): Được khai báo trong dos.h dùng để đưa một từ ra cổng. Hàm int outportb(char byte): Được khai báo trong dos.h dùng để đưa một byte dữ liệu ra cổng. Ví dụ: Code: #include #include int main(void){ int port = 0; char value = 'C'; outportb(port, value); printf("Value %c sent to port number %d\n", value, port); return 0; } Hàm void calloc(size_t n, size_t size): Được khai báo trong alloc.h dùng để cấp phát không gian nhớ cho một mảng gồm n phần tử trong đó độ dài của mỗi phần tử là size byte. Ví dụ: Code: #include #include int main(void) { char *str = NULL; /* allocate memory for string */ str = calloc(10, sizeof(char)); /* copy "Hello" into string */ strcpy(str, "Hello"); /* display string */ printf("String is %s\n", str); /* free memory */ free(str); return 0; } Hàm void *malloc(size_t sie_n): Được khai báo trong alloc.h dùng để cấp phát một khối bộ nhớ gồm size_n byte. Hàm trả lại con trỏ tới vùng bộ nhớ đã được cấp phát nếu thực hiện thành công, hàm trả lại con trỏ NULL nếu việc cấp phát bộ nhớ không thành công.
- Ví dụ: Code: #include #include #include #include int main(void){ char *str; /* allocate memory for string */ if ((str = malloc(10)) == NULL){ printf("Not enough memory to allocate buffer\n"); exit(1); /* terminate program if out of memory */ } /* copy "Hello" into string */ strcpy(str, "Hello"); /* display string */ printf("String is %s\n", str); /* free memory */ free(str); return 0; } __________________ LTV http://www.thietkewebsite.net/dnews.php?cnid=9&nid=5374 Học Hỏi Siêu Prồ GamingMasteR http://forums.congdongcviet.com/sign...pic21051_4.gif coder_gate Xem lý lịch công khai Gửi một tin nhắn cá nhân tới coder_gate Gửi email tới coder_gate Tìm toàn bộ bài viết bởi coder_gate Add coder_gate vào danh sách bạn thân của bạn #3 25072008, 10:03 PM Gia nhập ngày: 02 2008 Nơi ở: singgapo coder_gate Bài viết: 1,099 Hack Girl_Pro Re: Giới thiệu các hàm chuển trên TC Hàm void realloc(void *newblk, size_t size) : Được khai báo trong alloc.h dùng để cấp phát lại vùng bộ nhớ đã được cấp phát cho con trỏ bởi hàm malloc() hoặc calloc() trước đó. Hàm trả lại con trỏ là địa chỉ của vùng bộ nhớ mới được cấp phát, trả lại con
- trỏ NULL nếu việc cấp phát lại không thành công. Con trỏ tới vùng bộ nhớ mới có thể có địa chỉ khác với địa chỉ vùng bộ nhớ trước đó đã được cấp phát cho con trỏ. Ví dụ : Code: #include #include #include int main(void){ char *str; /* allocate memory for string */ str = malloc(10); /* copy "Hello" into string */ strcpy(str, "Hello"); printf("String is %s\n Address is %p\n", str, str); str = realloc(str, 20); printf("String is %s\n New address is %p\n", str, str); /* free memory */ free(str); return 0; } Hàm unsigned int FP_OFF(char far *address): Được khai báo trong dos.h dùng để đặt (hay lấy) địa chỉ offset của con trỏ address. Trong model bộ nhớ nhỏ (small) và vừa (medium), FP_OFF chỉ làm việc chính xác khi address là con trỏ xa nằm trong segmen dữ liệu chuẩn. Hàm FP_OFF cho lại địa chỉ offset của con trỏ address. Ví dụ: Code: /* FP_OFF */ #include #include int main(void){ char *str = "fpoff.c"; printf("The offset of this file in memory\ is: %Fp\n", FP_OFF(str)); return 0; } Hàm unsigned int FP_SEG(char far *address): Được khai báo trong dos.h dùng để đặt (hay lấy) địa chỉ segmen của con trỏ address. Trong model bộ nhớ nhỏ (small) và vừa (medium), FP_SEG chỉ làm việc chính xác khi address là con trỏ xa nằm trong segmen dữ liệu chuẩn. Hàm FP_SEG cho lại địa chỉ segmen của con trỏ address. Ví dụ: Code: /* FP_SEG */
- #include #include int main(void) { char *filename = "fpseg.c"; printf("The offset of this file in memory\ is: %Fp\n", FP_SEG(filename)); return(0); } Hàm void far *MK_SEG(unsigned in seg, unsigned int off): Được khai báo trong dos.h dùng để truy nhập tới vùng bộ nhớ có địa chỉ segmen và địa chỉ offset được chỉ ra bởi seg, off. Ví dụ: Code: /* MK_FP */ #include #include int main(void) { int gd, gm, i; unsigned int far *screen; detectgraph(&gd, &gm); if (gd == HERCMONO) screen = MK_FP(0xB000, 0); else screen = MK_FP(0xB800, 0); for (i=0; i
- #include #define MONO_BASE 0xB000 /* saves the contents of the monochrome screen in buffer */ void save_mono_screen(char near *buffer) { movedata(MONO_BASE, 0, _DS, (unsigned)buffer, 80*25*2); } int main(void) { char buf[80*25*2]; save_mono_screen(buf); } Hàm void movmem(void *src, void *dest, unsigned length); đựoc khai báo trong mem.h dùng để dịch chuyển một khối bộ nhớ có độ dài n byte từ con trỏ scr tới con trỏ dest. Ví dụ: Code: #include #include #include #include int main(void) { char *source = "Borland International"; char *destination; int length; length = strlen(source); destination = malloc(length + 1); movmem(source,destination,length); printf("%s\n",destination); return 0; } __________________ LTV http://www.thietkewebsite.net/dnews.php?cnid=9&nid=5374 Học Hỏi Siêu Prồ GamingMasteR http://forums.congdongcviet.com/sign...pic21051_4.gif coder_gate Xem lý lịch công khai Gửi một tin nhắn cá nhân tới coder_gate Gửi email tới coder_gate Tìm toàn bộ bài viết bởi coder_gate Add code r_gate vào danh sách bạn thân của bạn #4 25072008, 10:10 PM
- Gia nhập ngày: 02 2008 Nơi ở: singgapo coder_gate Bài viết: 1,099 Hack Girl_Pro Re: Giới thiệu các hàm chuển trên TC Hàm void *memcpy(void *dest, const void *src, size_t n); được khai báo trong mem.h dùng để Copy một block gồm bytes từ con trỏ src tới con trỏ dest. Code: #include #include int main(void) { char src[] = "******************************"; char dest[] = "abcdefghijlkmnopqrstuvwxyz0123456709"; char *ptr; printf("destination before memcpy: %s\n", dest); ptr = memcpy(dest, src, strlen(src)); if (ptr) printf("destination after memcpy: %s\n", dest); else printf("memcpy failed\n"); return 0; } Hàm int gettext(int left, int top, int right, int bottom, void *destin); được khai báo trong conio.h dùng để copy các dòng văn bản ở mode text từ màn hình có toạ độ (left, top), (right, bottom) vào vùng bộ nhớ trỏ bởi destin. Hàm trả lại con trỏ NULL nếu thực hiện không thành công. Hàm int puttext(int left, int top, int right, int bottom, void *destin); được khai báo trong conio.h dùng để hiển thị nội dung miền nhớ trong buffer lên màn hình xác định bởi hình chữ nhật có toạ độ (left, top), (right, bottom). Hàm trả lại con trỏ NULL nếu thực hiện không thành công. Ví dụ: Code: Code: #include char buffer[4096]; int main(void) {
- int i; clrscr(); for (i = 0; i
- Ví dụ: Code: #include #include #include #include int main(void) { int status; clrscr(); status = mkdir("asdfjklm"); (!status) ? (printf("Directory created\n")) : (printf("Unable to create directory\n")); getch(); system("dir"); getch(); status = rmdir("asdfjklm"); (!status) ? (printf("Directory deleted\n")) : (perror("Unable to delete directory")); return 0; } Hàm int getcurdir(int drive, char *directory): Được khai báo trong dir.h dùng để nhận đường dẫn tới thư mục hiện tại được lưu trữ trong directory. Trong đó, drive = 0 để chỉ ổ đĩa hiện tại, drive = 1 cho ổ A, drive = 2 cho ổ B . .Hàm trả lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, trả lại giá trị 1 nếu gặp lỗi. Ví dụ: Code: Code: #include #include #include char *current_directory(char *path) { strcpy(path, "X:\\"); /* fill string with form of response: X:\ */ path[0] = 'A' + getdisk(); /* replace X with current drive letter */ getcurdir(0, path+3); /* fill rest of string with current directory */ return(path); } int main(void) { char curdir[MAXPATH]; current_directory(curdir); printf("The current directory is %s\n", curdir); return 0; } __________________ LTV
- http://www.thietkewebsite.net/dnews.php?cnid=9&nid=5374 Học Hỏi Siêu Prồ GamingMasteR http://forums.congdongcviet.com/sign...pic21051_4.gif coder_gate Xem lý lịch công khai Gửi một tin nhắn cá nhân tới coder_gate Gửi email tới coder_gate Tìm toàn bộ bài viết bởi coder_gate Add coder_gate vào danh sách bạn thân của bạn #5 25072008, 10:14 PM Gia nhập ngày: 02 2008 Nơi ở: singgapo coder_gate Bài viết: 1,099 Hack Girl_Pro Re: Giới thiệu các hàm chuển trên TC Hàm int chmod( char *path, int mode): Được khai báo trong io.h dùng để thay đổi quyền truy nhập file đang tồn tại. Trong đó, char *path là đường dẫn tới file đang tồn tại, int mode là mode mới được đặt quyền truy nhập file; int mode có thể nhận giá trị từ một trong các hằng sau : S_IWRITE (được phép ghi), S_READ (được phép đọc). Hàm cho lại giá trị 0 nếu phép đặt quyền truy nhập thành công, hàm cho lại giá trị 1 nếu gặp lỗi. Ví dụ: Code: Code: #include #include #include void make_read_only(char *filename); int main(void) { make_read_only("NOTEXIST.FIL"); make_read_only("MYFILE.FIL"); return 0; } void make_read_only(char *filename) { int stat; stat = chmod(filename, S_IREAD); if (stat) printf("Couldn't make %s read-only\n", filename); else printf("Made %s read-only\n", filename);
- } Hàm int unlink( const char *path): Được khai báo trong io.h dùng để loại bỏ một file được chỉ ra trong path. Hàm sẽ thực hiện không thành công nếu file không tồn tại hoặc file có thuộc tính readonly. Hàm trả lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, trả lại giá trị 1 nếu gặp lỗi. Hàm int remove(const char *path): Được khai báo trong io.h dùng để loại bỏ file được chỉ ra trong path. Hàm trả lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, trả lại giá trị 1 nếu việc xoá không thành công. Ví dụ : Code: Code: #include #include int main(void){ FILE *fp = fopen("junk.jnk","w"); int status; fprintf(fp,"junk"); status = access("junk.jnk",0); if (status == 0) printf("File exists\n"); else printf("File doesn't exist\n"); fclose(fp); unlink("junk.jnk"); status = access("junk.jnk",0); if (status == 0) printf("File exists\n"); else printf("File doesn't exist\n"); return 0; } Hàm int rename( char *oldname, char newname): Được khai báo trong io.h dùng để đổi tên file hay thư mục được chỉ ra trong oldname thành tên file mới hoặc thư mục mới được chỉ ra trong newname. Hàm cho lại giá trị 0 nếu thực hiện thành công, cho lại giá trị 1 nếu thực hiện không thành công. Ví dụ: Code: Code: #include int main(void){ char oldname[80], newname[80]; /* prompt for file to rename and new name */ printf("File to rename: "); gets(oldname); printf("New name: "); gets(newname);
- /* Rename the file */ if (rename(oldname, newname) == 0) printf("Renamed %s to %s.\n", oldname, newname); else perror("rename"); return 0; } Hàm void getdate(struct date *datep): Được khai báo trong dos.h dùng để nhận ngày tháng hiện tại của hệ thống vào cấu trúc date. Ví dụ: Code: Code: #include #include int main(void) { struct date d; getdate(&d); printf("The current year is: %d\n", d.da_year); printf("The current day is: %d\n", d.da_day); printf("The current month is: %d\n", d.da_mon); return 0; } Hàm void setdate(struct date *datep): Được khai báo trong dos.h dùng để thiết lập ngày tháng hiện tại của hệ thống. Ví dụ: Code: Code: #include #include #include int main(void) { struct date reset; struct date save_date; getdate(&save_date); printf("Original date:\n"); system("date"); reset.da_year = 2001; reset.da_day = 1; reset.da_mon = 1; setdate(&reset); printf("Date after setting:\n"); system("date"); setdate(&save_date); printf("Back to original date:\n"); system("date"); return 0; }
- Hàm void gettime(struct time *timep): Được khai báo trong dos.h dùng để nhận thời gian hiện tại của hệ thống. Ví dụ: Code: Code: #include #include int main(void) { struct time t; gettime(&t); printf("The current time is: %2d:%02d:%02d.%02d\n", t.ti_hour, t.ti_min, t.ti_sec, t.ti_hund); return 0; } Hàm void settime(struct time *timep): Được khai báo trong dos.h dùng để thiết lập thời gian hiện tại của hệ thống. Ví dụ: Code: Code: #include #include int main(void) { struct time t; gettime(&t); printf("The current minute is: %d\n", t.ti_min); printf("The current hour is: %d\n", t.ti_hour); printf("The current hundredth of a second is: %d\n", t.ti_hund); printf("The current second is: %d\n", t.ti_sec); /* Add one to the minutes struct element and then call settime */ t.ti_min++; settime(&t); return 0; } Hàm char *gets(char *string): Được khai báo trong stdio.h dùng để nhận một xâu kí tự từ bàn phím vào string. Khác với sacnf(), gets() chấp nhận xâu kí tự chứa dấu trống. Ví dụ: Code: Code: #include #include int main(void)
- { printf("Calling abort()\n"); abort(); return 0; /* This is never reached */ } #include int main(void){ char string[80]; printf("Input a string:"); gets(string); printf("The string input was: %s\n",string); return 0; } Hàm int putch(): Được khai báo trong conio.h dùng để đưa kí tự c ra thiết bị ra chuẩn. Hàm int puts(char *string): Được khai báo trong stdio.h dùng để đưa một xâu kí tự ra thiết bị ra chuẩn. Hàm int fputs(char *string, FILE *fp): Được khai báo trong stdio.h dùng để ghi một xâu kí tự vào tệp được trỏ bởi con trỏ fp. Hàm int fputc( char c, FILE *fp): Được khai báo trong stdio.h dùng để ghi một kí tự vào tệp trỏ bởi con trỏ fp. Hàm int strlen(char *string): Được khai báo trong string.h dùng để tính độ dài xâu kí tự string. Hàm char *strcpy(char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để copy xâu str2 vào xâu str1.
- Hàm int strcmp(char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để so sánh hai xâu kí tự. Hàm trả lại giá trị lớn hơn 0 nếu str1 lớn hơn str2, hàm trả lại giá trị âm nếu str1 nhỏ hơn str2, hàm trả lại giá trị 0 nếu str1=str2. Hàm char *strcat(char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để nối xâu kí tự str2 vào sau xâu sâu str1. Hàm int strstr( char *str1, char *str2): Được khai báo trong string.h dùng để xác định xâu str2 có thuộc xâu str1 hay không. Hàm trả lại vị trí của xâu str2 trong xâu str1. Hàm char *strupr(char *string): Được khai báo trong string.h dùng để biến đổi xâu kí tự string từ in thường thành in hoa. Hàm char *strlwr(char *string): Được khai báo trong string.h dùng để biến đổi xâu kí tự string từ in hoa sang in thường. __________________
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM LẬP TRÌNH CHO PIC BẰNG NGÔN NGỮ C (PIC-C)
13 p | 311 | 76
-
Đề thi lập trình C
3 p | 526 | 55
-
Chương 7: Mảng hai chiều
34 p | 188 | 28
-
All about File I/O in C++
13 p | 156 | 19
-
Một số hàm thông dụng nhất trong tin học
5 p | 821 | 16
-
Hàm math
2 p | 91 | 11
-
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 4: Hàm
17 p | 131 | 11
-
Hàm bạn, định nghĩa phép toán cho lớp
17 p | 107 | 8
-
Tìm hiểu hàm và thư viện lập trình phần 5
5 p | 79 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn dùng thuật toán thêm một nút vào bên trái nhất của cây nhị phân p8
5 p | 68 | 6
-
Tìm hiểu hàm và thư viện lập trình phần 2
5 p | 79 | 6
-
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Bài 9 - Lê Nguyễn Tuấn Thành
34 p | 29 | 6
-
Tìm hiểu hàm và thư viện lập trình phần 6
5 p | 100 | 5
-
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Hàm
29 p | 10 | 5
-
Bài giảng Cơ sở lập trình: Chương trình con và hàm (Sub-program and function) - Trịnh Tấn Đạt
64 p | 11 | 5
-
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Bài 9: Đệ quy
35 p | 48 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 6: Con trỏ
56 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn