Ngày son: 20 / 12/ 2005
Tiết PPCT: 51_Làm văn. Bài
HÀNH VĂN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I- Mục đích, yêu cu: Giúp hc sinh:
1. Nắm được những yêu và các kiểu lỗi vhành văn trong văn nghị luận.
2. Phát triển kĩng:
- Diễn đạt cẩn thận đảm bảo tính chính xác ca câu văn.
- Viết câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Nhận ra và tránh các lỗi thông thường về hành văn.
3. Có ý thức cẩn thn trong viết văn.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bài tập.
- PP: Thực hành.
2. Học sinh: Đọc và gạch chân những đơn vị kiến thức cơ bản.
Làmc bài tập Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. i cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài.
3. i mới:
* Giới thiệu bài: Hành văn -> kĩ năng hoàn tất bài làm văn.
Hoạt động của GV và HS TG
Ghi bảng
GV giảng -> nhấn mạnh các yêu cầu vhành
văn trong văn nghị luận.
H: Nhng yêu cầu gì? Biểu hiện?
HS dựa vào Sgk -> tr li -> gạch chân
những ý cơ bản trong Sgk.
GV hướng dẫn HS phân tích mẫu -> nhận ra
lỗi vhành văn.
* Dùng từ sai chun:
a) hình ảnh -> không đúng nghĩa -> hình
tượng, điển hình.
b) đi chứ, nào mời bạn -> t không hợp
phong cách.
-> Ta hãy phân tích c phm để làm vấn
I- Yêu cầu về hành
văn:(Sgk)
1. Chuẩn xác.
2. Truyền cảm.
II- Cha một số lỗi về hành
văn:
1. Dùng tsai chuẩn:
2. Câu sai qui tắc:
3. Din đạt thiếu chặt ch:
4. Khoa trương, khuôn sáo:
* Bài tập:
đ
ề.
c) Lp từ CPhèo -> thay bng: anh ta, hắn,
Chí…
d) yêu mến say đắm -> kết hợp từ sai chuẩn -
> Lòng yêu mến thiên nhiên …
* Đặt câu sai qui tắc:
a) Sửa -> bỏ từ sau, bằng, với.
b) Sửa Mặc dù …… quằn.
c) Sửa -> bTa thấy
GV tiến hành tương tự -> giúp HS nhn ra lỗi
diễn đạt thiếu chặt chẽ, khoa trương, khuôn
sáo.
GV Hưng dẫn HS làm bài tập 1 tại lp.
- Ý chính trong nhn xét về các nhà thơ?
- Sự tinh vi?
- Sự uyển chuyn?
- Tính gi cảm?
GV Tóm tắt thuyết bài học.
1.
Bài t
ập 1:
- Nội dung những nhận xét:
+ Thế Lữ nơi gặp gỡ hai
ngun thi cảm.
+ Xuân Diệu mi lạ mà thân
quen.
+ Nguyn Bính mang hương
v đồng quê.
+ Nguyễn Nhược Pháp cổ
xưa nhưng tươi vui, ngộ
nghĩnh.
- Stinh vi: Nêu đặc đim +
giải thích hạn chế.
- Uyn chuyển: nhận xét
đúng mực, nhận xét trên
nhiều khía cạnh, có so sánh.
- Gợi cảm: Cách nói hình nh
(nơi hẹn hò, nẻo quá khứ, y
phục tối tân, tình đồng
hương, đánh thức người nhà
quê, cái thời xưa nặng nề, cái
thời xưa tráng lệ…)
4. Củng cố: Các bài tập.
Hướng dẫn: * Làmi tập 2, 3, 4.
* Son bài Tác gia Nguyễn Tuân. Chú ý:
- Nét chính v cuộc đời -> hiểu s nghip.
- Quá trình sáng tác? Những đề tài chính?
- Nét chính trong phong cách nghệ thuật?