TRƯỜNG CDKT LÝ TỰ TRỌNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
GV: Trần Thị Kim Chi
BÀI 2: Tổng quan SQL Server
1. Tổng quan SQL Server.
2. Cài đặt SQL Server.
3. Các thành phần trong SQL Server 2000
4. Các môi trường ứng dụng được tích hợp trong SQL
Server 2000.
5. Cơ sở dữ liệu 6. Nhân bản 7. Bảo mật
Tổng quan SQL Server
SQL Server là một hệ quản trị CSDL (RDBMS – Rational Database Management System) chạy trên hệ thống mạng Windows NT 4 hay Windows 2000.
Network servers: chuyên cung cấp các tài nguyên cho máy trạm Client/Server Application: phân chia nhiệm vụ giữa hệ thống máy
trạm và máy chủ
Có thể dùng trong các mô hình :
Hỗ trợ các tiến trình giao tác với số lượng lớn. Các hỗ trợ để ra quyết định. Phương pháp truy xuất máy trạm :
Ngôn ngữ Transact-SQL (T-SQL) OLE DB/ODBC ActiveX Data Objects (ADO)
Một hệ quản trị gồm hai thành phần :
P2-3
Tổng quan SQL Server
Client
SQL Server
Results
OLTP
Query
OLAP
Client Application
Relational Database Management System
P10
Tổng quan SQL Server
SQL Server
Client Application
1
Query
Result Set
Server Net-Libraries
5
Open Data Services
Database API (OLE DB, ODBC, DB-Library)
3
Query
Result Set
Client Net-Library
2
Relational Engine
Client
Server
4
Storage Engine
Processor
Memory
Local Database
Tổng quan về SQL Server
Các tính năng quan trọng
SQL server có chức năng chính là gửi các yêu cầu giữa một
máy tính Client với một máy SQL Server 2000.
Hỗ trợ việc phát triển các ứng dụng CSDL nâng cao như : SQL,
T-SQL, …
Hỗ trợ các truy vấn và giao tác phân tán, replication Online Transaction Processing (OLTP) Data Warehousing Analysis Services (OLAP) Meta Data Services Các ứng dụng về thương mại điện tử (E-commerrce
6
applications)
Các phiên bản của SQL Server
Personal edition Standard edition Enterprise edition Enterprise Evaluation edition Developer edition Windows CE edition Desktop edition
7
Cài đặt SQL SERVER 2000
Lập kế hoạch cài đặt SQL SERVER 2000
Cài đặt SQL SERVER 2000
Cài đặt SQL SERVER 2000
Chọn lựa cấu hình cài đặt SQL SERVER 2000: Xác định tài khoản người dùng (User account) thích hợp cho
SQL Server Sevice và SQL Server Agent Service
Chọn một chế độ xác thực (Authentication Mode)
Xác định Collation
Chọn Network Libraries
Xác định client Licensing Mode
Cài đặt SQL SERVER 2000
Các bước cài đặt SQL Server 2000 Bạn đưa điã CD chứa chương trình cài đặt SQL Server hoặc chạy tập tin Setup từ một vị trí nào đó trên mạng.
Màn hình đầu tiên khi đưa đĩa SQL Server Persional Edition vào
Cài đặt SQL SERVER 2000
Chọn SQL Server 2000 Components
Click chọn
Chọn thành phần cần cài đặt
Cài đặt SQL SERVER 2000
Click Next để tiếp tục
Màn hình Welcome của MicroSoft SQL Server
Cài đặt SQL SERVER 2000
Chọn tên máy tính nơi mà sẽ cài 1 instance mới hoặc hiệu chỉnh instance có sẳn
Cài trên máy cục bộ, click chọn
Cài đặt từ xa
Cài trên server ảo
Click Next để tiếp tục
Cài đặt SQL SERVER 2000
instance mới
Create a new instance of SQL Server, or install client tools: trên Cài một server hoặc cài các client tools
Upgrade,
remove, or
add components to an existing instance of SQL Server: Nâng cấp, hủy bỏ, hoặc thêm các component vào instance có sẵn. Advanced option: Một số chức năng nâng cao hoặc tạo tập tin cài đặt không tham dự. Chọn Create a new instance of SQL Server, or install client tools, chọn Next
Chọn hình thức cài đặt
Cài đặt SQL SERVER 2000
Thông tin của người dùng Click next để tiếp tục
Cài đặt SQL SERVER 2000
Thông báo Lincense
Click next để tiếp tục
Cài đặt SQL SERVER 2000
3) Các bước cài đặt SQL Server 2000
Chọn
Client Tools Only: Chỉ cài đặt các tools của client
Server and Client Tools: Cài đặt các tools của Server và Client
Xác định công cụ cài đặt
Click next để tiếp tục
Connectivity Only: Cài đặt các thành phần truy xuất dữ liệu và các thư viện network
Cài đặt SQL SERVER 2000
Nhập tên
Qui định tên của instance
Cài đặt SQL SERVER 2000
Chọn loại cài đặt
Cài đặt SQL SERVER 2000
xác định Serverice Account để chạy các Service
Cài đặt SQL SERVER 2000
Xác định chế độ chứng thực
Cài đặt SQL SERVER 2000
Thông báo là SQL Server sẽ bắt đầu được cài đặt
Cài đặt SQL SERVER 2000
Kết thúc cài đặt
Các thành phần của SQL Server 2000
SQL Server service: thực thi SQL server database engine.
SQL Server Agent service: Thực thi các tác nhân mà chạy
các tác vụ quản trị SQL Server theo thời lịch.
Microsoft Seach sevice : Thực thi bộ máy tìm kiếm full-
text.
MSDTC service: Quản trị các giao tác phân tán (Chỉ ở
Windows NT và Windows 2000).
MSSQLserverOIAPService service: Thực thi SQL Server
2000 Analysis Services.
Các công cụ của SQL Server 2000
Using the MMC (Microsoft Management Console)
SQL Enterprise Manager Overview
SQL Server Service Manager
SQL Server Client Configuration Utility
SQL Server Performance Monitor
SQL Server Profiler SQL Server Query Analyzer SQL Server Books OnLine bcp osql makepipe & readpipe SQL Server Wizards
Các công cụ đồ họa của SQL Server 2000
biết các thông tin của nhà sản xuất.
MMC (Microsoft Management Console): là công cụ cho
SQL Server Enterprise Manager: Công cụ quản trị CSDL và server chính, nó cung cấp một giao diện Microsoft Management Console.
SQL Profile: Tạo cơ hội các người quản trị một công cụ tinh vi để theo dõi và phân tích giao thông mạng đến và đi từ một Server đang chạy SQL Server 2000.
Using the MMC (Microsoft Management Console)
SQL ENTERPRISE MANAGER
Là công cụ chính dành cho nhà quản trị server và CSDL. Cho phép dừng và khởi động một server. Thực hiện các tác vụ sau: Đăng ký một server. Cấu hình các server cục bộ hoặc từ xa. Cấu hình và quản lý một cài đặt với nhiều server(multiple-server). Cài đặt bảo mật đăng nhập, thêm các người dùng, các nhà quản trị hệ
thống và các điều hành viên.
Gán một password nhà quản trị hệ thống. Tạo và lập biểu cho các công việc. Tạo các cảnh báo và cấu hình giao tiếp đến nhà quản trị hệ thống thông
qua các mail.
Cài đặt và quản trị CSDL, các bảng, các chỉ mục, các truy vấn, các thủ tục, các qui tắc, các bẫy lỗi, các mặc định, các thiết bị dự phòng và các vết lỗi.
Quản lý các server khác
SQL Enterprise Manager Overview
Toolbar
Top Menu
Menu Item
Các Database
Các Table
Các thành phần của một Database
SQL Server Enterprise
SQL Server Query Analyzer
Là giao diện người dùng đồ họa dành cho các nhà lập trình.
Dùng để tạo và quản trị các đối tượng Database và kiểm tra các câu lệnh Transact- SQL, các batch, scrip một cách tương tác.
Sao chép nhanh chóng các đối tượng của CSDL.
Tạo và thực thi các thủ tục, hàm người dùng.
Tìm lỗi các thủ tục.
Tìm lỗi các vấn đề hiệu năng của các truy vấn.
các đối tượng.
Định vị các đối tượng trong các CSDL, xem và làm việc với
chóng.
Chèn, cập nhật, xóa các mẫu tin trong table một cách nhanh
SQL Server Query Analyzer
- Chức năng của các
Vùng đánh lệnh
phím: - Ctrl+E: thực thi lệnh - Ctrl+D/CTRL+T: Kết trong
thị
Các đối tượng
quả hiển lưới/văn bản) - Ctrl+F: Tìm - SHIFT +F1: Trợ giúp
Vùng kết quả
SQL Server Query Analyzer
SQL Server Service Manager
SQL Service manager: Dùng để bắt đầu, dừng, ngưng SQL Server. SQL server hoạt động được thông qua các dịch vụ mà nó cung cấp
các client Net – Libraries.
Client Network Utility: quản trị
quản Libraries.
Server Network Utility: dùng để trị các server Net –
SQL Server Client Configuration Utility
Network Libraries:
Link (IPX/SPX),
Named Pipes (default), TCP/IP, Multiprotocol, NW
Named Pipes not supported on 95/98
AppleTalk, Banyan VINES
SQL Server Client Configuration Utility
SQL Server Performance Monitor
- Chỉ ra các hoạt động và sự thực thi của các câu lệnh.
SQL Server Profiler
- Ghi lại các hoạt động của server và lọc các hoạt động theo yêu
cầu của người dùng.
hay một table.
- Ví dụ:
- SQL SELECT, INSERT, UPDATE… - Login attempts, failures… - Start or end of batch - Log error
- Hiển thị các sự kiện trong SQL Server và lưu thành một tập tin
- Hiển thị lại dữ liệu được lưu trữ trong SQL Server - Sử dụng nó để tìm các lệnh hay các gói lệnh bị lỗi.
SQL Server Profiler
SQL Server Books OnLine
SQL Server Books Online : Là một tài liệu trực tuyến với Microsoft SQL server 2000, có thể tìm kiếm thông tin bằng cách :
Điều hướng thông tin qua bảng nội dung
Gõ một từ khóa trong Index.
Gõ một từ hay một cụm từ và thực hiện việc tìm kiếm.
SQL Server Books OnLine
bcp
- Là một command prompt dùng để import hay export data từ một data file (Text file hay Excel File) vào SQL Server hay ngược lại.
- Chạy dưới hệ điều hành DOS
osql
Là dấu nhắc tiện ích dùng để truy vấn một thể hiện của SQL server 2000 một cách tương tác bằng T-SQL, thủ tục hệ thống, tập tin lệnh.
hệ điều hành đối với SQL Server 2000.
Dùng để xem xét các công việc hay bó lệnh, kể cả các lệnh của
Có thể dùng osql bằng cách kết nối vào server và thực thi các lệnh trong chế độ tương tác hoặc bằng cách kết nối vào và thực thi các lệnh như một phần của cú pháp lệnh osql
Cú pháp Kết nối bằng tài khoản đăng nhập SQL Server Ospl –S tenServer –U login_id –P password Kết nối bằng chế độ chứng thực là Windows Osql –S tenServer -E
makepipe & readpipe
-
- Diagnostic utilities to use if you can’t connect [Doesn’t work on home PC – test in 422/303 labs]
SQL Server Wizards
Tools | Wizards:
Taskpad: Taskpad:
CSDL SQL Server
Một Database tương tự một tập tin dữ liệu, không trình bày thông tin một cách trực tiếp đến người dùng mà người dùng chạy một ứng dụng để truy xuất dữ liệu từ Database.
Hệ thống CSDL quan hệ là một ứng dụng bao gồm nhiều
bảng (Table) có quan hệ với nhau.
SQL: Để làm việc với dữ liệu trong một Database, bạn phải dùng một tập các lệnh và câu lệnh được hỗ trợ bởi DBMS. Bạn có thể dùng vài ngôn ngữ khác nhau nhưng thông thường là SQL.
Tổng quan về SQL Server
quan hệ
Structured Query Language là ngôn ngữ chuẩn cho các CSDL
Ngôn ngữ tựa tiếng Anh Ngôn ngữ phi thủ tục
Chuẩn ANSI SQL được công bố vào năm 1989, 1992 và 1999 Đặc điểm của SQL:
quả do mỗi một lệnh có nhiều tuỳ chọn (option) để sử dụng
SQL là một tập hợp không quá nhiều các câu lệnh nhưng khá hiệu
47
Ngôn ngữ Transact-SQL (T-SQL) dành riêng cho SQL server, nó tương thích với ANSI -92 nhưng có thêm 1 số chức năng và tính chất mở rộng hơn.
Tổng quan về SQL Server
T-SQL gồm 3 nhóm lệnh:
DDL (Data Definition Language): được dùng để tạo và chỉnh
sửa cấu trúc CSDL
CREATE/ALTER/DROP DATABASE CREATE/ALTER/DROP TABLE
DML (Data Manipulation Language): được dùng để nhập
liệu, chỉnh sửa hoặc rút trích dữ liệu trong 1 CSDL
SELECT INSERT, UPDATE, DELETE, TRUNCATE
DCL (Data Control Language): được dùng để quản lý việc
truy xuất dữ liệu của SQL server
GRANT/REVOKE/ADD COMMIT/ROLLBACK
48
Nhân bản - Replication
Cho phép nhiều thể hiện của SQL Server ở vị trí từ xa có
cùng dữ liệu.
Vị trí từ xa có thể bao gồm các người dùng di động hoặc các site kết nội thông qua Internet, dial-up hay intranet
Sự phân chia vật lý của dữ liệu cải thiện hiệu năng của tổ chức khi dữ liệu cần được xử lý tại nới khác để trình bày ở site khác để tham chiếu.
Bảo mật trong SQL Server
người dùng là:
SQL Server dùng 2 mức bảo mật để kiểm tra sự hợp lệ của một
Người dùng phải chỉ định một định danh đăng nhập hợp lệ (ID). SQL Server kiểm tra ID đăng nhập có được phép kết nối đến thể
hiện của SQL Server hay không.
Có hai chế độ chứng thực: Windows Authentication và mixed
mode.
Authentication (chứng thục):
Một ID sau khi được đăng nhập, tự nó không đưa ra các quyền truy xuất đến các đối tượng trong một CSDL. Một ID phải có sự ủy nhiệm hay có quyền hợp lệ. Do đó ngăn chặn một đăng nhập tự động truy xuất đến các CSDL trong một thể hiện
Authorization (ủy nhiệm):