27
HIN TƯỢNG TRN MÃ NGÔN NG TRONG GIAO TIP
CA SINH VIÊN CHUYÊN ANH TRƯỜNG ĐẠI HC
THƯƠNG MI
Bùi Th Thu Trang*
Email: trang.btt@tmu.edu.vn
Ngày tòa son nhn được bài báo: 10/06/2024
Ngày phn bin đánh giá: 15/12/2024
Ngày bài báo được duyt đăng: 25/12/2024
DOI: 10.59266/houjs.2024.517
Tóm tt: Trong thi đại hi nhp quc tế ngày càng phát trin hin nay, vic s dng
được hai hay nhiu ngôn ng tr nên ph biến hơn. Nhng ngườikh năng s dng thành
tho nhiu ngôn ng thường kết hp t và cm t t ngôn ng khác vào trong tiếng m đẻ
ca h, hay còn gihin tượng trnngôn ng (code-mixing). Thông qua vic áp dng
phương pháp định tính và định lượng, nghiên cu nhm tìm hiu hin tượng trn mã ngôn
ng trong giao tiếp ca sinh viên chuyên Anh ca trường Đại hc Thương mi. T đó, tác
gi rút ra kết lun v đặc đim ngun gc ca mã trn, đặc đim ca mô hình trn mã ngôn
ng, động cơ trn mã và thái độ đối vi vic trn mã. Đónhng thông tin hu ích cho vic
giáo dc và đào to trong lĩnh vc ngôn ng và truyn thông.
T khóa: giao tiếp, trn mã ngôn ng, sinh viên chuyên Anh, trường Đại hc Thương mi.
I. Đặt vn đề
Ngôn ng đóng vai trò quan trng
trong vic giao tiếp và truyn đạt thông
tin gia con người, cho phép h chia s
và hiu nhng điu nm ngoài phm vi
ca ngôn ng. Ngày nay nhng người biết
nhiu ngôn ng có xu hướng s dng hin
tượng trn mã ngôn ng (code-switching).
Hin tượng này có th xy ra trong các
hot động giao tiếp nói, như hi thoi và
phng vn. Hin tượng trn mã ngôn ng
xut hin nhiu trong các trường đại hc.
Tuy nhiên, hin chưanhiu nghiên cu
v ngun gc, mô hình chêm xen, nguyên
nhân và li ích ca hin tượng này. Do đó,
tác gi đã tiến hành kho sát, tìm hiu cách
thc, động cơ và thái độ ca sinh viên
chuyên Anh trường Đại hc Thương mi
đối vi hin tượng trn mã ngôn ng.
II. Cơ s lí lun
2.1 Tiếp xúc ngôn ng
O.S. Akhmanova (1966) cho rng
tiếp xúc ngôn ngs giao thoa gia các
ngôn ng, do các điu kin địagn nhau
và mi quan h lch s xã hi, to ra nhu
cu giao tiếp gia các cng đồng người
s dng các ngôn ng khác nhau. Ví d,
tiếng Vit đã tri qua mt chui các giai
*
Trường Đại hc Thương mi
28
đon tiếp xúc vi tiếng Hán trong sut
hàng nghìn năm lch s, bt đầu t thi
k Bc thuc và kéo dài cho đến thế k
th X. Tiếp xúc ngôn ng đãp phn vào
s phát trin mt h thng t vng Hán
Vit trong tiếng Vit. Tác gi Nguyn Văn
Khang nhn định rng do tiếp xúc ngôn
ng thường din ra trong các môi trường
giao tiếp đa ng nên gia các ngôn ng
này thường có s nh hưởng qua li. Quá
trình tiếp xúc ngôn ng thường liên quan
đến s hòa trn ca nhiu khía cnh khác
nhau trong cu trúc ngôn ng và t vng,
dn đến các hin tượng như vay mượn,
giao thoa, bt chước và hp nht. Cui
cùng, điu này có th dn đến vic trn
hoc thm chí thay thế hoàn toàn các mã
ngôn ng hoc chuyn đổi gia các mã
ngôn ng khác nhau. V cơ bn, khái nim
“trn mã ngôn ngth được coi là sn
phm ca s tương tác gia các ngôn ng,
hay “tiếp xúc ngôn ng”.
2.2. Thái độ ngôn ng
Khi din ra hin tượng “tiếp xúc
ngôn ng”, nhng người s dng ngôn
ng s th hin thái độ ngôn ng. Thái độ
ngôn ng đề cp đến cm xúc và ý kiến
ca cá nhân đối vi ngôn ng m đẻ ca
h và các ngôn ng khác. Đó là mt cu
trúc tâm lí cá nhân liên quan đến (các)
ngôn ng ai đó nói. Nhng thái độ này
có th b nh hưởng bi nhiu nhân t
hi khác nhau như tui tác, gii tính hay
ngh nghip. Khi nhìn qua lăng kính tâm
xã hi, thái độ ngôn ng tp trung vào
cách các cá nhân nhn thc và hành x
trong quá trình giao tiếp. Chúng phn ánh
s đánh giá và tương tác ca mt người
vi ngôn ng trong bi cnh xã hi. Vì
ngôn ng gn lin vi cng đồng nên thái
độ cũng có th m rng đến nhng người
nói mt ngôn ng c th.
2.3. Trn mã ngôn ng
nhiu khu vc trên thế gii, trong
đó có Vit Nam, đã có nhiu nghiên cu
v ngôn ng, đặc bit là v hin tượng
“trn mã ngôn ng”, liên quan đến vic
trn tiếng Anh vi tiếng m đẻ. Erman
Boztepe (2003) đã đề cp đến mã ngôn
ng như mt khái nim đa dng và tương
đối trung lp, không ch dành riêng cho
mt ngôn ng c th mà còn dùng để ch
các biến th ca ngôn ng như phương
ng và phong cách.
Trn mã ngôn ng liên quan đến
vic s dng các quy ước khác nhau để
chuyn đổi thông đip gia các h thng
tín hiu. T bình din nghiên cu ca
ngôn ng hc xã hi, mã được định nghĩa
mt b quy tc được cng đồng s dng
để giao tiếp. Mã rt cn thiết trong giao
tiếp để chuyn đổi các phn ca thông
đip thành các dng hoc cách th hin
ngôn ng khác nhau, bao gm mt hoc
nhiu ngôn ng và các biến th trong mt
ngôn ng.
* Phân loi trn mã ngôn ng
Phân loi trn mã có th được phân
thành hai loi theo Suwito (1983): - Trn
mã bên trong liên quan đến vic kết hp
các yếu t t ngôn ng bn địa hoc ngôn
ng quc gia vào biến th hoc ngôn ng
địa phương ca chính nó.
- Mô hình chèn (Insertation)
Theo Muysken (2000), vic trn mã
đầu tiên là mô hình chèn. Nó chèn các t
hoc cm t t mt ngôn ngo cu trúc
ca ngôn ng khác. Khái nim “chèn” đề
cp đến các ràng buc v cu trúc ca ngôn
ng ngun. Vic trn mã trong mô hình này
29
liên quan đến vic chèn mt mc t vng
hoc cm t t tiếng nước ngoài vào mt
cu trúc ng pháp c th. S khác bit chính
nm kích thướcloi phn t được chèn
vào, chng hn như danh t hoc cm danh
t. T đó, trnthường xy ra các đơn
v ngôn ng nh hơn như t hoc cm t,
thay vì toàn b câu hoc mnh đề.
- hình xen k (Alternation)
Đây là mô hình chêm xen thêm các
cu trúc ca các ngôn ng khác vào văn
bn hoc li nói. Mô hình này đặt ra mt
ràng buc v mi tương quan gia các ngôn
ng ti thi đim chuyn đổi. T quan
đim đó, trntương t như chuyn đổi
gia các lượt hoc phát âm khác nhau. S
khác bit đặc trưng nm độ dài và kiu
ca các thành phn được xen k; chng
hn như t mt mnh đề hoc câu sang
mt ngôn ng khác, cùng các thành phn
câu như ch ng hoc v ng.d, Mi
chuyn thì luôn đơn gin nhưng people
always make it complicated”.
- Mô hình t vng hóa tương đồng
(Congruent lexicalization)
Trong quá trình trn mã, các phn t
t hai ngôn ng khác nhau được chèn vào
các câu có cùng cu trúc ng pháp. Mc
dù mt s ngôn ng có th nhiu đim
tương đồng hơn v ng pháp và t vng,
nhưng trong trường hp không có t tương
đương trc tiếp, vic trns tr nên rõ
ràng hơn. Trong kiu trn mã này, có s
tương tác liên tc gia các t hoc thành
phn t trong mô hình kết hp chung.
* Ngun gc ca vic trn mã: Inter
code mixing (trn mã bên trong) và Outer
code mixing (trn mã bên ngoài).
- Inter code mixing là s trn mã
din ra gia các ngôn ng ph thông và
các phương ng, các địa phương khác
trong mt đất nước.d: y, cu do
này xinh gái ra nhiu đó!
- Outer code mixing liên quan đến
vic trn gia tiếng Vit và các ngôn ng
nước ngoài. d: tiếng Vittiếng Hàn.
Chúng ta gi li chào đến các p pa
nào các bn!
III. Phương pháp nghiên cu
3.1. Mc đíchđối tượng nghiên cu
Mc đích nghiên cu ca đề tài là tìm
hiu hin tượng trn mã ngôn ng trong
giao tiếp ca sinh viên chuyên tiếng Anh,
trường Đại hc Thương mi. Nghiên cu
được thc hin nhm mc đích tìm hiu
hơn v cách mà các sinh viên chuyên tiếng
Anh trường Đại hc Thương mi s dng
và kết hp các yếu t ngôn ng t nhiu
ngun khác nhau trong các hot động giao
tiếp hàng ngày. Qua vic điu tra sâu hơn
v hin tượng trn mã ngôn ngy, bài
viết mong mun đóng góp vào vic nâng
cao nhn thchiu biết v s phong phú
đa dng ca ngôn ng, đồng thi cung
cp thông tin hu ích cho vic dy hc.
3.2. Câu hi nghiên cu
- Ngun gc ca hin tượng trn
ngôn ng là gì?
- Mô hình trn mã ngôn ngđặc
đim gì?
- Động cơ trn mã ngôn ng ca
sinh viên chuyên Anh trường Đại hc
Thương mi là gì?
- Thái độ ca h đối vi hin tượng
này ra sao?
30
3.3. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu ca đề tài
bao gm:
Phương pháp định lượng: S dng
các phương tin như câu hi điu tra,
phng vn, và quan sát trc tiếp để thu
thp d liu t mu sinh viên đại din,
gm 500 sinh viên chuyên ngành Ngôn
ng Anh, trường Đại hc Thương mi. D
liu thu thp được bao gm các hot động
giao tiếp ming và viết, các ng cnh
khác nhau.
Phương pháp định tính: S dng
phương pháp phân tích ni dung đểc
định các mu, xu hướng và biu hin ca
hin tượng trn mã ngôn ng trong d liu
thu thp được. Phân tích s tp trung vào
vic xác định ngun gc, đặc đim, thái
độ ca sinh viên chuyên tiếng Anh trường
Đại hc Thương mi đối vi hin tượng
trn mã ngôn ng.
IV. Kết qu và tho lun
Trong s 500 sinh viên ca chuyên
ngành Ngôn ng Anh ti trường Đại hc
Thương mi tham gia kho sát điu tra,
chúng tôi thngđược 567 ví d v hin
tượng trnvi tiếng Anh và 736 s ln
trn mã. Vic miêu t biu hin c th ca
các kiu trn mã trên s được trình bày
dưới đây.
4.1. Đặc đim ngun gc catrn
Bài viết nghiên cu v phân loi
ng liu theo ngun gc ca vic trn
được thc hin vi hai loi mã trn
khác nhau: Inter code mixing (trn mã bên
trong) và Outer code mixing (trn mã bên
ngoài). Trong Inter code mixing, s trn
mã din ra gia các ngôn ng ph thông
và các phương ng. Trong khi đó, Outer
code mixing liên quan đến vic trn gia
tiếng Vit và các ngôn ng nước ngoài.
Ví d: “Bn c chill đi.”, “Nó cũng
fun fun.”, “Ê, con bé đấy đúng kiu genious
luôn ý.”, “Bn đợi tđể t brainstorm
li.”, Take it easy đi bro!”, “Hôm nay con
phi li trường chy deadline nên mum
đón mun nhé !”, “Nh đến bond câu lc
b nhé bn!”, “2h đến tp cheer sân trường
nhé má!”, Lead câu lc b tao hard-working
cc!”, “Mix kiu này “bánh bèo” không
bn?”, “Bn fair-play ghê!”,Download
xong chưa?”, “Nhiu fan hâm m vy!,
Mi chuyn thì luôn đơn gin nhưng people
always make it complicated”…
Trong quá trình trn mã gia tiếng
Vit và tiếng nước ngoài, tiếng Anh là
ngôn ng được s dng nhiu nht, bi vì
nó là mt trong nhng ngôn ng ph biến
nht trên toàn cuđược coi là ngôn ng
toàn cu. Nguyên nhân chính dn đến hin
tượng trn gia tiếng Vittiếng Anh
là do s phát trin không th tránh khi
ca quá trình hi nhp và toàn cu hóa.
4.2. Đặc đim ca hình trn
ngôn ng trong giao tiếp tiếng Vit
Bài viết này phân loi các mô hình
trn mã trong giao tiếp tiếng Vit theo
mô hình trn mã do Muysken (2000) đề
xut. Kết qu thu được cho thy quá trình
trn mã trong giao tiếp ca các sinh viên
chuyên tiếng Anh trường Đại hc Thương
mi ch yếu được biu hin thông qua hai
mô là Mô hình chèn (Intsertation)
hình xen k (Alternation).
Đối vi mô hình chèn, quá trình
trn mã thường ch xy ra trong phm vi
t hoc cm t.d: Nh viết email
và làm video cho nhóm nhé bn!”, “T
do này đang b overthinking, lúc nào
cũng nghĩ v partner, làm sao đi đến long
distance relationship…”, “Cu c enjoy
cái momment này đi, chill mà!” hayCu
nh consider v đi picnic Ba Vì vào
weekend đấy nhé!
Còn mô hình xen k, d liu
thng đượcc ví d, Mi chuyn
thì luôn đơn gin nhưng people always
make it complicated”, “You are so clever,
thếvic này coi như done ri nhé!”,
31
“You look gorgeous! Áo mi long lanh
ghê!”, “How are you doing? Khe không
bn?” Trong các ví d này, sinh viên đã
chêm xen c mt mnh đề vào câu tiếng
Vit ca mình.
4.3. Động cơ trn mã trong giao
tiếp tiếng Vit
Vn đề trng tâm chính đây là tìm
cách kim soát và ranh gii ca vic trn
mã nhm bo tn tính xác thc ca tiếng
Vitvn giao tiếp hiu qu. Tiến hành
mt cuc kho sát chc chn là mt khi
đầu tt để hiu cách các ngôn ng được
trn ln trong các cuc trò chuyn hàng
ngày. Điu thú v là phn ln sinh viên có
xu hướng chuyn đổi thường xuyên gia
tiếng Anh tiếng Vit.
Vi vic tiếng Anh là ngôn ng được
s dng rng rãi trên toàn cu, không
đáng ngc nhiên khi thy động lc đằng
sau vic trn mã. Có l các chiến lược như
đặt ra các hướng dn rõ ràng v thi đim
s dng tng ngôn ng, thc hành lng
nghe tích cc để đảm bo s hiu biết và
nhn thc được các sc thái văn hóa có th
giúp qun lý vic trn mã mt cách hiu
qu. Đó là tt c v vic tìm kiếm s cân
bng trong giao tiếp.
Chúng tôi đã tho lun v do kết
hp t tiếng Anh vào giao tiếp tiếng Vit
và tìm ra các gii pháp kh thi. Mt lí do
là s khó khăn trong vic din đạt ý bng
ngôn ng m đẻ ca mt người, khiến các
cá nhân phi s dng t vng tiếng Anh
để thu hp khong cách. Điu này dn đến
vic tích hp thường xuyên các t tiếng
Anh trong giao tiếp. Mt lý do khác cho
vic trn mã là mong mun nhn mnh
quan đim ca mt người hoc kết ni
vi mt nhóm xã hi c th thông qua các
mu ngôn ng được chia s. Điuy thúc
đẩy mi quan h bn cht hơn gia người
nói và người nghe khi đạt được s hiu
biết ln nhau. Cui cùng, s hiu qu hơn
nếu chèn các t hoc cm t t mt ngôn
ng khác vào cuc trò chuyn thay vì ch
s dng t vng thích hp.
Để làm rõ điu này, chúng tôi nêu
câu hi: “Bn cho biết động cơ s dng
tiếng Anh chêm xen trong giao tiếp tiếng
Vit?”Da vào s liu thngđược, mt
s động cơ quan trng cho vic s dng t
ng tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Vit
đối vi sinh viên chuyên Anh trường Đại
hc Thương mi, bao gm:
Thói quen s dng ngôn ng (90%):
Đây là động cơ chiếm t l cao nht, cho
thy vic s dng t ng tiếng Anh đã tr
thành mt phn không th thiếu trong thói
quen giao tiếp hàng ngày ca sinh viên.
Thói quen này có th xut phát t vic tiếp
xúc vi tiếng Anh trong môi trường hc
tp, xã hi hoc thông qua các phương
tin truyn thông. Đây l là lí do quan
trng gii thích lí do ti sao sinh viên ưa
thích vic s dng t ng tiếng Anh chêm
xen vào quá trình giao tiếp tiếng Vit. Thói
quen này phn ánh s tiếp xúc liên tc vi
tiếng Anh trong môi trường hc tp và xã
hi, dn đến vic t động chn la ngôn
ng này khi giao tiếp.
Ghi nh tt hơn các t vng tiếng
Anh (50%): T ly ch ra mt b phn
không nh sinh viên đang s dng t ng
tiếng Anh như mt cách để rèn luynci
thin kh năng s dng tiếng Anh ca mình,
đặc bit là trong bi cnh làm vic và giao
tiếp trong môi trường quc tế rng m như
hin nay. Thc tế này phn ánh s quan tâm
ca sinh viên trường vi vic phát trin k
năng ngôn ng th hai ca mình.
Lp đầy khong trng t vng
(50%): S dng t ng tiếng Anh có th
là mt cách để b sung t vng và tránh
vic gp khó khăn trong vic din đạt ý
kiến hoc suy nghĩ bng ngôn ng m đẻ.
Trong nhiu tình hung giao tiếp, vic s
dng t ng tiếng Anh để b sung và m
rng vn t vng ca sinh viên có th
“cu cánh” cho vic din đạt ý kiến hoc