T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
109
HIU QU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG NGỪA
TRONG PHÒNG NGA NHIM KHUN BNH VIN
DO VI KHUN KHÁNG M RNG HOC TOÀN KHÁNG
Võ Trung Đình1, Đoàn Xuân Quảng1, Bùi Th Yến1,
Nguyn Hải Phương1, Ngô Th 1
TÓM TT15
Mc tiêu: Nghiên cu này nhằm đánh giá
hiu qu ca vic cách ly bnh nhân b nhim
khun kháng m rng (XDR) hoc toàn kháng
(PDR) trong vic phòng nga nhim khun bnh
vin.
Đối tượng phương pháp: Thiết kế
nghiên cu chui thi gian ngắt quãng được s
dụng để đánh giá tác động ca can thip. Thu
thp d liu bao gm kết qu vi sinh và thông tin
bệnh nhân, đồng thi phân tích bao gm s liu
thng mô t phân tích, bao gm phân tích
chui thi gian ngt quãng.
Kết qu: Nghiên cu bắt đầu t tháng 04
đến tháng 08 năm 2023, bao gồm 385 bnh nhân
b nhim vi khun kháng m rng (XDR)/toàn
kháng (PDR). Hu hết bệnh nhân người cao
tui (tui trung bình: 73 ± 15,7), vi 81,6% t 60
tui tr lên 57,4% nam gii. T l t
vong/nng v nhng bnh nhân này 20%. Vi
khuẩn Gram âm, đc bit là Klebsiella
pneumoniae, Acinetobacter baumannii
Pseudomonas aeruginosa, chiếm phn ln các
trưng hp XDR/PDR. T l tiết ESBL (Extends
Spectrum Beta-Lactamase) rt khác nhau,
chng XDR t l cao hơn so với chng PDR.
1Bnh vin Thng Nht, Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhiệm chính: Võ Trung Đình
Email: dinhvt@bvtn.org.vn
Ngày nhn bài: 26.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 04.8.2024
Ngày duyt bài: 07.8.2024
Mt bin pháp can thiệp được đưa ra vào tháng 5
năm 2023 liên quan đến vic cách ly bnh nhân
tăng cường tuân th v sinh tay đã giúp t l
nhim khun do vi khun XDR/PDR gây ra gim
1,7% mi tun.
Kết lun: S can thip, bao gm cách ly
bệnh nhân và tăng cường tuân th v sinh tay, đã
làm gim hiu qu các ca nhim khun bnh vin
do vi khuẩn PDR/XDR gây ra. Điều này chng
t tiềm năng của trong vic gim thiu s lây
lan ca các sinh vt kháng thuc này trong môi
trưng bnh vin.
T khóa: cách ly, kháng m rng, toàn
kháng, nhim khun bnh vin, kim soát nhim
khun.
SUMMARY
THE EFFECTIVENESS OF INFECTION
CONTROL PROGRAM WITH
EXTENSIVELY-DRUG-RESISTANT OR
PAN-DRUG-RESISTANT BACTERIA IN
PREVENTING HOSPITAL-ACQUIRED
INFECTIONS
Objective: This study aimed to evaluate the
effectiveness of infection control programs with
extensively drug-resistant (XDR) or pan drug-
resistant (PDR) bacteria in preventing hospital-
acquired infections.
Methods: An interrupted time series design
was employed to assess the intervention's impact.
Data collection included microbiological results
and patient information, and analysis involved
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
110
descriptive and analytical statistics, including
interrupted time-series analysis.
Results: The study spanned from April to
August 2023, involving 385 patients infected
with XDR/PDR bacteria. Most patients were
elderly (average age: 73 ± 15.7), with 81.6%
aged 60 or older, and 57.4% were male. The
mortality rate among these patients was 20.3%,
with more than half experiencing recovery or
improvement. Gram-negative bacteria,
particularly Klebsiella pneumoniae,
Acinetobacter baumannii, and Pseudomonas
aeruginosa, constituted the majority of
XDR/PDR cases. The rate of ESBL (Extended
Spectrum Beta-Lactamase) production varied,
with higher rates in XDR strains compared to
PDR strains. An intervention introduced in May
2023 involving patient isolation and enhanced
hand hygiene compliance led to a weekly
decrease of 1.7% in the infection rate caused by
XDR/PDR bacteria.
Conclusion: The intervention, including
patient isolation and enhanced hand hygiene
compliance, effectively reduced hospital-
acquired infections caused by PDR/XDR
bacteria. This demonstrates its potential to
mitigate the spread of these drug-resistant
organisms in a hospital environment.
Keywords: isolation, extensively drug-
resistant, pandrug-resistant, hospital-acquired
infections, multidrug-resistant, infection control.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2014, Tổ chc Y tế Thế gii
(WHO) đã tuyên bố tình trng kháng kháng
sinh mt vấn đề toàn cu cn phi hành
động khn cp1. WHO nêu hu hết các
khu vc trên toàn cầu đều t l kháng
thuc kháng sinh cao c vi khuẩn như
Staphylococcus aureus (S. aureus),
Klebsiella pneumonia (K. pneumonia)
Escherichia coli (E. coli), hơn nữa, nhng
vi khuẩn này thường xuyên kháng li nhiu
loi thuc kháng sinh1. Nhim vi sinh vật đa
kháng (VSVĐK) được coi vấn đề nghiêm
trọng đối vi h thng y tế toàn cu chúng
làm gia tăng t l t vong so vi các chng
không kháng thuốc, khó khăn trong điều tr
tốn kém hơn1,2. Do đó, việc áp dng các
bin pháp phòng kim soát nhim khun
(KSNK) hiu qu giúp ngăn nga s lây
nhim chéo của VSVĐK rất quan trng
giúp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khe
ca h thng y tế2.
Ti bnh vin Thng Nht, theo báo cáo
kết qu vi khuẩn đa kháng quý I năm 2023
ca bnh vin cho thy, t l nhim khun do
vi khun toàn kháng (XDR) kháng m
rng (PDR) hiện đang chiếm t l gn 30%
trong tng s ca nhim khuẩn được điều tr
ti bnh vin3. Chính vì nhng do trên,
nghiên cứu này được thc hin vi mc tiêu
xác định t l nhim vi khuẩn đa kháng trước
và sau can thip
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu
Thiết kế nghiên cu bán can thip, dng
chui thi gian ngt quãng.
Tiêu chí chn mu
Tiêu chí chn vào
Người bnh nội trú đã nhp viện hơn hai
ngày, ngày nhp vin ngày 1.
Người bnh ni trú b nhim vi khun
XDR hoc PDR
Tiêu chí loi ra
Loi tr các trường hp kết qu nuôi
cy khác cho cùng mt tác nhân gây bnh
cùng mức độ kháng thuc trong khung thi
gian s kin ca mt NKBV 14 ngày k t
ngày xy ra s kiện xác định NKBV ti
bnh vin hoc ti thời điểm nhp vin
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
111
dưới 2 ngày nhp viện đối vi các bnh
nhim khun trong cộng đng hoc t nơi
khác chuyển đến.
Chương trình can thiệp
Đánh giá ban đầu (tháng 4 năm 2023):
Thu thp kết qu vi sinh t các khoa lâm
sàng để xác định người bnh b nhim vi
khun XDR/PDR.
Giai đoạn trin khai (bắt đầu t tun
th ba của tháng 5 năm 2023):
Cách ly ngưi bnh: Cách ly nhng
người bnh b nhim khun XDR/PDR trong
phòng riêng để ngăn ngừa lây truyn chéo.
Tăng cường v sinh tay: Thc hin
nghiêm ngt vic tuân th v sinh tay đối vi
nhân viên y tế và khách đến thăm.
Thu thp và báo cáo d liu:
Báo cáo ngay các trưng hp XDR/PDR
cho các khoa lâm sàng.
Phương pháp lấy mu
Ly kết qu cy vi sinh các khoa lâm
sàng và xác định tác nhân gây NKBV, nhim
khun t cộng đng hay nhim khun t
bnh vin tuyến dưới. Sau đó, phản hi ngay
lp tc cho các khoa lâm sàng v người bnh
nhiễm XDR/PDR để cách ly các người bnh
này.
Vi ca bnh nhiu kết qu cy vi
cùng tác nhân cùng mức độ đa kháng
trong khong thi gian t 14 ngày t ngày s
kiện đối vi các ca nhim khun bnh vin
hoc t lúc nhp viện đối vi ca bnh nhim
khun t cộng đồng hoc t tuyến dưới thì s
ch ly mt kết qu duy nht4.
D liệu người bnh: nghiên cu ly mu
toàn b người bnh ni trú nhim khun toàn
kháng hoc kháng m rng: tui, gii tính,
kết qu chẩn đoán vào viện kết qu chn
đoán ra viện.
Phân tích s liu
Thng kê mô t
Đối vi biến tui: t trung bình ± độ
lch chun cho các biến định lượng phân
phối bình thường trung v [khong t
phân v] cho các biến định lượng phân phi
không bình thường.
Đối vi biến s nhóm tui, gii tính, kết
qu điều tr: t bng tn s t l phn
trăm.
Thng kê phân tích
S dụng phương pháp phân tích chuỗi
thi gian ngt quãng (interrupted time series)
để phân tích hiu qu can thip bng cách so
sánh s thay đổi của đường xu hướng trước
và sau can thip.
Nghiên cu nhp liu bng phn mm
excel và phân tích s liu bng phn mm
stata 12.
Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu ch cách ly người bnh
nhim vi khun kháng m rng hoc toàn
kháng vào phòng riêng. Ngoài ra không thc
hin bt c hành động nào hại đối vi
người bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm dch t hc nhim vi
khun kháng m rng hoc toàn kháng ti
BV
T tháng 04/2023 đến 08/2023: S ng
người bnh nhim vi khun XDR/PDR
385. S ng s chng vi khun XDR/PDR
là 518 chng.
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
112
Bảng 1. Đặc điểm phân b s ca nhim vi khun kháng m rng hoc toàn kháng
(n=385)
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Gii tính
Nam
221
57,4
N
164
42,6
Tui*
73 ± 15,7 (18 101)
Nhóm tui
< 40 tui
15
3,9
40-49 tui
17
4,4
50-59 tui
39
10,1
≥ 60 tuổi
314
81,6
*Trung bình ± độ lch chun (giá tr nh nht giá tr ln nht)
NB nhim vi khun XDR/PDR: Nam gii chiếm t l cao hơn, chiếm 57,4%. Tui trung
bình 73 ± 15,7, NB ln tui nht 101 tui NB nh tui nht 18, nhóm tui t 60
tui tr lên chiếm 81,6%.
Bng 2. Kết qu điều tr các ca bnh nhim vi khun kháng m rng hoc toàn kháng
(n = 385)
Kết qu điu tr
Tn s
T l (%)
Thuyên gim/khi bnh
210
54,6
Nng v/t vong
78
20,3
Chưa xuất vin
97
25,1
Hơn một nửa người bnh nhim vi khun kháng m rng hoc toàn kháng thuyên gim
hoc khi bnh. T l t vong những người bnh nhim vi khun kháng m rng hoc toàn
kháng là 20,3%.
Bảng 3. Đặc điểm vi sinh vt kháng m rng hoc toàn kháng (n = 518)
Vi sinh vật
Tỷ lệ (%)
XDR
Tỷ lệ (%)
Tổng
Tỷ lệ (%)
Acinetobacter baumannii
17,1
22
7,9
63
12,2
Enterobacter cloacae
5,4
7
2,5
20
3,9
Escherichia coli
6,7
90
32,4
106
20,5
Klebsiella pneumoniae
41,7
96
34,5
196
37,8
Pseudomonas aeruginosa
16,3
23
8,3
62
12,0
Staphylococcus aureus
0,0
1
0,4
1
0,2
Vi sinh vật khác
12,9
39
14,0
70
13,5
Tổng
100,0
278
100,0
518
100,0
Các vi khun chiếm t l cao nht XDR
hoc PDR hu hết vi khun Gram âm, bao
gm Acinetobacter baumannii, Enterobacter
cloacae, Escherichia coli, Klebsiella
pneumonia, Pseudomonas aeruginosa. Ch
1 chng vi khun Staphylococcus aureus
XDR được phát hin trong khong thi gian
nghiên cu.
Trong tng s 518 ca nhim khun, 240
ca (46,3%) thuc v vi khun kháng m rng
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
113
(PDR) 278 ca (53,7%) thuc v vi khun
toàn kháng (XDR).
Trong các chng vi khun PDR,
Klebsiella pneumonia, Acinetobacter
baumannii, Pseudomonas aeruginosa chiếm
tỷ lệ cao nhất, với tỷ lệ lần lượt 41,7%,
17,1% 16,3%. Trong các chủng XDR,
Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli lần
lượt là 37,8% và 20,5%.
Bng 4. T l ESBL dương tính chng vi khun toàn kháng hoc kháng m rng
(n=518)
Vi sinh vật PDR hoặc XDR
PDR
tiết
ESBL
Tỷ lệ PDR
tiết ESBL
(%)
XDR
tiết
ESBL
Tỷ lệ
XDR tiết
ESBL (%)
Tổng
PDR/XDR
tiết ESBL
Tỷ lệ
PDR/XDR
tiết ESBL
(%)
Escherichia coli (n=106)
3
2,8
33
31,1
36
33,9
Klebsiella pneumonia (n=196)
3
1,5
10
5,1
13
6,6
T l tiết ESBL ca Escherichia coliKlebsiella pneumonia PDR khá thp, vi t l ln
t 2,8% 1,5%. T l ESBL ca 2 chủng XDR cao hơn, với t l lần t 31,1
5,1%.
Bng 5. S chng vi khun PDR/XDR gây nhim khun bnh vin tng s chùng
PDR/XDR phân lập được
Giai
đoạn
STT
Tuần
(tháng.tuần)
Số chủng vi khẩn PDR/XDR
gây nhiễm khuẩn bệnh viện
Tổng số chủng PDR/XDR
phân lập được
Tỷ lệ
(%)
Trước
can
thiệp
1
04.01
6
20
30
2
04.02
5
21
24
3
04.03
6
22
27
4
04.04
6
19
32
5
05.01
5
11
45
6
05.02
15
30
50
Can
thiệp
7
05.03
7
19
37
8
05.04
9
21
43
9
05.05
11
28
39
10
06.01
7
21
33
11
06.02
12
31
39
12
06.03
10
29
34
13
06.04
1
5
20
14
07.01
6
14
43
15
07.02
8
31
26
16
07.03
7
39
18