T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
117
HIU QU CA HOT ĐNG ĐÀO TẠO V PHÂN LOI CHT THI
TI NGUN CA NVYT BNH VIN THNG NHT
Trung Đình1, Đoàn Xuân Quảng1, Bùi Th Yến1,
Nguyn Hải Phương1, Lê Đình Thanh1
TÓM TẮT16
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu của đào to v
phân loi cht thi y tế (CTYT) ti nguồn đối vi
nhân viên y tế (NVYT) ti Bnh vin Thng
Nht (BVTN). Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu can thiệp so sánh trước sau với đối
ng nghiên cu NVYT ca bnh vin s
liu v cht thi rn lây nhim (CTRLN). Kết
qu: 1072 nhân viên tham gia đầy đủ các bài
kiểm tra trước sau tp hun. Các yếu t liên
quan đến kiến thc v phân loi cht thi là gm
khi làm việc năm công tác. Đim trung bình
ca bài kim tra sau can thip 7,5 ± 1,4 cao
hơn so với điểm trung bình trưc can thip 5,5
± 1,7 (p<0,05). Khối lượng CTRLN gim 0,225
kg/bnh nhn-ngày sau can thip. Kiến thc v
phân loi CTYT của NVYT đã được ci thin
đáng kể sau tp hun. Kết lun: Chương trình
đào tạo đã nâng cao đáng kể kiến thc ca
NVYT v qun lý CTYT cn duy trì hiu qu
lâu dài vi vic tp huấn định k.
T khóa: Cht thi y tế, Nhân viên y tế.
SUMMARY
EFFECTIVENESS OF TRAINING
ACTIVITIES ON WASTE
CLASSIFICATION AT SOURCE FOR
HEALTHCARE WORKERS AT THONG
NHAT HOSPITAL
1Bnh vin Thng Nht
Chu trách nhiệm chính: Võ Trung Đình
Email: dinhvt@bvtn.org.vn
Ngày nhn bài: 26.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 04.8.2024
Ngày duyt bài: 07.8.2024
Objective: Evaluate the effectiveness of
training on medical waste classification at the
source for healthcare staff at Thong Nhat
Hospital. Methods: A quasi-experimental study
comparing before-and-after scenarios with the
subjects being the hospital's healthcare staff and
data on infectious solid waste. Results: A total of
1,072 staff members fully participated in the pre-
and post-training tests. Factors related to
knowledge of waste classification included the
work unit and years of service. The average score
of the post-intervention test is 7.5 ± 1.4, higher
than the average score before the intervention of
5.5 ± 1.7 (p<0.05). The volume of infectious
solid waste decreased by 0.225 kg/patient-day
after the intervention. The knowledge of
healthcare staff on medical waste classification
improved significantly after the training.
Conclusion: The training program significantly
enhanced the knowledge of healthcare staff
regarding medical waste management and should
maintain its long-term effectiveness through
regular training sessions.
Keywords: Medical waste, healthcare staff.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh viện sở y tế cung cp dch v
chăm sóc người bênh, trong quá trình chăm
sóc đó, chất thi y tế (CTYT) phát sinh. Nếu
cơ sở khám cha bnh qun lý CTYT kém s
xy ra nhiu ri ro cho nhân viên y tế
(NVYT), người x cht thải, người bnh
cộng đồng th b tổn thương th, b
nhim các mm bnh và mt yếu t nữa cũng
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
118
rt quan trọng đó CTYT nguy gây ô
nhiễm môi trường rt ln.
Theo T chc Y tế Thế gii, trong tng
ng cht thi t hoạt động y tế phát sinh,
khong 85% cht thải thông thưng, 15%
còn lại được coi cht thi nguy hi3. các
nước đang phát triển, CTYT chưa được chú
ý nhiu mức độ nhn thc ca NVYT v
các mi nguy him ri ro tim n ca
CTYT thấp hơn nhiều. Ti BVTN, CTRLN
chiếm gần 20,7% lượng cht thi rn y tế dn
đến chi phí x cao nguyên nhân chính
do phân loi cht thi ti nguồn chưa được
tt, cht thải thông thường phân loi sai vào
cht thi lây nhim4. Do đó, việc đào tạo tp
hun nâng cao kiến thc v phân loi CTYT
cho NVYT là hết sc cn thiết.
NVYT cần được đào tạo trưc khi bt
đầu thc hành lâm sàng phải được đào to
thường xuyên v phân loi CTYT ti ngun
cũng như các quy tc th tc cn thiết để
qun lý CTYT an toàn5.
Mt s nghiên cu cho thy t l NVYT
kiến thức đúng về phân loi CTYT còn
thp1,2. T trước ti nay, tại BVTN chưa
nghiên cứu nào được thc hiện để đánh giá
hiu qu của chương trình đào tạo v phân
loi CTYT. Chúng tôi thc hin nghiên cu
này nhm mục tiêu đánh giá kiến thc k
năng thực hành sau can thip bằng đào to,
tp hun v qun CTYT cho NVYT ti
bnh vin.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: NVYT ca
BVTN s liu CTRLN trong vòng 60
ngày trước và 30 ngày sau can thip.
2.2. Địa điểm thi gian nghiên cu:
Nghiên cứu được thc hin ti BVTN trong
vòng 3 tháng, t tháng 6 đến tháng 9/2023.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu can
thiệp so sánh trước sau.
- Phương pháp chọn mu:
+ Đối với đối tượng NVYT: Dùng
phương pháp chọn mu toàn b 1.072 NVYT
ca bnh vin.
+ Đối vi CTRLN: ghi nhn s liu
CTRLN hng ngày.
- Tiêu chun chn mu:
+ Tiêu chun chn vào nghiên cu:
NVYT ca BVTN tham gia vào quá trình
phân loi cht thi ti nguồn, thường xuyên
có mt sn sàng tham gia vào các bui tp
huấn đào tạo v qun lý CTYT trong thi
gian nghiên cu.
+ Tiêu chun loi tr: nhng NVYT
không kh năng tham gia vào các bui
đào tạo.
- Kiến thc v phân loi cht thi ti
ngun: Tr lời đúng các câu hỏi trong bài
kiểm tra, điểm s ca bài kim tra; tr li
đúng < 11 câu hi: kiến thc không tt; tr
lời đúng trên ≥ 11 câu hỏi: kiến thc tt.
- K thut, công c quy trình thu
thp s liu:
+ Bước 1: Lp kế hoch tp hun
giám sát phân loi vic phân loi cht thi ti
ngun
+ Bước 2: Giám sát khối lượng CTRLN
trung bình/bnh nhân-ngày trong vòng 2
tháng trước can thip
+ Bước 3: NVYT tiến hành làm bài kim
tra trước tp hun ti giảng đường bnh vin
thông qua ng dng Microsoft forms. Bng
câu hi nhằm xác định kiến thc ca NVYT
ti nguồn được tính độ tin cy ni b bng
Stata, vi giá tr Cronbach’s alpha là 0,75.
+ Bước 4: Tiến hành tp hun cho NVYT
ti giảng đường ca bnh vin
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
119
+ Bước 5: Giám sát, tp hun ti ch ti
các khoa lâm sàng, các khoa trọng điểm,
khoa có bài kiểm tra trước tp hun thp
trin khai cân cht thi lây nhiễm đánh giá
hàng ngày ti mi khoa.
+ Bước 5: NVYT tiến hành làm bài kim
tra sau tp hun ti giảng đường bnh vin.
+ Bước 6: Giám sát Khối lượng CTRLN
trung bình/bnh nhân-ngày trong vòng 1
tháng sau can thip.
- X phân tích s liu: Tng hp
s liu bng Microsoft Excel phân tích s
liu bng phn mm Stata 14.2. Bng câu hi
nhằm xác định kiến thc ca NVYT ti
nguồn được tính độ tin cy ni b bng Stata,
vi giá tr Cronbach’s alpha là 0,75.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 5. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu (n = 1.072)
Ni dung
Tn s
T l (%)
Tui (X
± SD)
38,2 ± 8,7
Nhóm tui
<30
179
16,7
30-39
456
42,5
40-49
294
27,4
50-59
138
12,9
>60
5
0,5
Khi khoa
Ni
550
51,3
Ngoi
260
24,3
Cn lâm sàng
171
16,0
Phòng ban
91
8,5
Năm công tác
<1
20
1,9
1-4
169
15,8
5-9
210
19,6
10-15
281
26,2
16-20
167
15,6
>20
225
21,0
Chuyên môn
Bác sĩ
250
23.3
Điều dưỡng
544
50.8
Chuyên viên
22
2.1
K thut viên
84
7.8
Đối tượng khác
172
16.1
Có tng cng 1.072 nhân viên hoàn thành
đầy đủ c 2 bài kiểm tra trước sau tp
hun, tui trung bình ca nhân viên tham gia
nghiên cu 38,2 ± 8,7; nhóm tui 30-39 tui
chiếm t l ln nht (42,5%); nhóm tui > 60
tui chiếm t l nh nht (0,5%).
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
120
V khối khoa, hơn mt na NVYT tham
gia thuc khi ni; khi phòng ban chiếm t
l nh nht (8,5%). V năm công tác, NVYT
thâm niên công tác t 10 đến 15 năm
chiếm t l cao nht, chiếm 26,2%, chiếm t
l thp nhất NVYT công tác dưới 1 năm
(1,9%).
Bảng 2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức về phân loại chất thải tại nguồn của
NVYT trước can thiệp (n = 1.072)
Đặc điểm
Kiến thc
pthô
PRthô
(KTCthô 95%)
phc
Tt
n = 694
Không tt
n = 378
Nhóm tui
<30
99 (55,3)
80 (44,7)
<0,001
1
>0,05
30-39
286 (62,7)
170 (37,3)
1,25 (1,14 - 1,37)
40-49
149 (66,0)
100 (34,0)
1,40 (1,22 - 1,60)
50-59
110 (79,7)
28 (20,3)
1,56 (1,31 - 1,87)
>60
5 (100,0)
0 (0,0)
1,74 (1,40 - 2,18)
Khi khoa
Ni
330 (60,0)
220 (40,0)
1
Ngoi
193 (74,2)
67 (25,8)
<0,001
1,24 (1,12 - 1,37)
<0,001
Cn lâm sàng
112 (65,5)
32 (34,5)
>0,05
1,09 (0,96 - 1,24)
>0,05
Phòng ban
59 (64,8)
32 (35,2)
>0,05
1,08 (0,92 - 1,28)
>0,05
Năm công tác
<1
8 (40,0)
12 (60,0)
<0,001
1
<0,001
1-4
84 (49,7)
85 (50,3)
1,24 (1,16 - 1,32)
5-9
133 (63,3)
77 (36,7)
1,38 (1,26 - 1,52)
10-15
176 (62,6)
105 (37,4)
1,54 (1,36 - 1,74)
16-20
108 (64,7)
59 (35,3)
1,71 (1,46 - 2,00)
>20
185 (82,2)
40 (17,8)
1,91 (1,58 - 2,30)
Chuyên môn
Bác sĩ
161 64,4
89 35,6
>0,05
1,00 (0,90 - 1,12)
Điều dưỡng
350 (64,3)
194 (35,7)
1
Chuyên viên
12 (54,6)
10 (45,4)
>0,05
0,85 (0,58 - 1,25)
K thut viên
56 (66,7)
28 (33,3)
>0,05
1,04 (0,88 - 1,22)
Đối tượng khác
115 (66,9)
57 (33,1)
>0,05
1,04 (0,92 - 1,17)
mi liên quan gia khi khoa kiến
thc tt v phân loi rác thi ti ngun. C
th, nhân viên khoa ngoi t l kiến thc
tt v phân loi cht thi ti ngun cao gp
1,27 ln (KTC 95%: 1,15 - 1,39, p < 0,001).
mi liên quan giữa năm công tác và
kiến thc tt v phân loi rác thi ti ngun.
C th, NVYT có thâm niên càng lâu thì t l
kiến thc tt v phân loi cht thi ti
ngun càng cao. S khác biệt ý nghĩa
thng kê (p<0,001).
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
121
Bảng 6. Hiệu quả can thiệp về kiến thức liên quan đến phân loại chất thải tại nguồn
trước và sau tập huấn (n=1.072)
TT
Ni dung
Trước
can thip
n (%)
Sau can
thip
n (%)
p
Đim trung bình (X
± SD)
5,5 ± 1,7
7,5 ± 1,4
<0,05
Phần 1. Điền vào ch trng
1
“Chất thi lây nhim là cht thi thm, dính, cha........ của cơ
th hoc cha..............”
403 (37,6)
832 (77,6)
<0,05
2
Xp sếp các giải pháp sau đây theo thứ t ưu tiên trong quản
lý cht thi: tái chế, tái s dng, gim thiu ti nguồn, ngăn
nga, x
235 (21,9)
1023(95,4)
<0,05
Phn 2. Chn câu tr lời đúng/sai
3
Cht thải thông thường chiếm khong 85% tổng lượng CTYT
823 (76,8)
1021(95,2)
<0,05
4
Tt c các loại dược phm khi thi b đều là cht thi nguy
hi
501 (46,7)
1025(95,6)
<0,05
5
Bông, băng, gạc dính máu và dịch cơ thể của người bnh
Khoa Hi sc tích cc là loi cht thải có nguy cơ lây nhiễm
cao
601 (56,1)
982 (91,6)
<0,05
6
V chai, l đựng thuc hoc hoá cht không thuc nhóm gây
độc tế bào hoc không có cnh báo nguy hi trên bao bì t nhà
sn xut là cht thi rắn thông thường
401 (37,4)
901 (84,0)
<0,05
7
Cht thi gii phu phải được b vào trong 2 ln túi hoc
trong thùng có lót túi và có màu vàng
491 (45,8)
891 (83,1)
<0,05
8
Cht thi lây nhim dng lng và cht thi lng nguy hi
không lây nhiễm đều được thi vào h thống thu gom nước
thi của cơ sở y tế
671 (62,6)
791 (73,8)
<0,05
9
Thay đổi thói quen làm vic ca NVYT, s dng phù hp vt
tư y tế s gim thiu cht thi mt cách bn vng
301 (28,1)
1034(96,5)
<0,05
10
Cán b chuyên trách qun lý CTYT có vai trò quyết định
trong quá trình gim thiu CTYT
456 (42,5)
964 (89,9)
<0,05
11
Cht thải thông thường chiếm khong 85% tổng lượng CTYT
896 (83,6)
956 (89,2)
<0,05
12
Tt c các loại dược phm khi thi b đều là cht thi nguy
hi
603 (56,3)
989 (92,3)
<0,05
Phn 3. Chọn đáp án đúng nhất
13
Ai có nhim v thc hin phân loi cht thi?
709 (66,1)
854 (79,7)
<0,05
14
Vic phân loi cht thi rn y tế được thc hin đâu?
603 (56,3)
901 (84,0)
<0,05
15
CTYT nào dưới đây là chất thi lây nhim?
509 (47,5)
904 (84,3)
<0,05