H.T.M.Anh, N.H.Thun / Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 1(50) (2022) 63-70
63
*Corresponding Author: Nguyen Huy Thuan; Center for molecular biology, The School of Medicine & Pharmacy, Duy
Tan University, Danang, Vietnam; Faculty of Pharmacy, Duy Tan University, Danang, Vietnam
Email: nguyenhuythuan@dtu.edu.vn
Một s hoạt tính sinh học của dch chit v hoạt cht tinh sạch
t cây sim: tng quan (Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk.)
Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk: an overview of its biological activities of crude
extracts and pure compounds
Hồng Th Minh Anha, Nguyễn Huy Thuầna,b*
Hong Thi Minh Anha, Nguyen Huy Thuana,b*
aKhoa Dược, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam
aFaculty of Pharmacy, Duy Tan University, Danang, Vietnam
bTrung tâm Sinh học Phân tử, Trường Y Dược, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam
bCenter for molecular biology, The School of Medicine & Pharmacy, Duy Tan University, Danang, Vietnam
(Ngày nhận bài: 29/11/2021, ngày phản biện xong: 24/12/2021, ngày chấp nhận đăng: 25/01/2022)
Tóm tắt
Sim (Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk.) l một loi thực vật hoa thuộc họ Myrtaceae, nguồn gc t miền
Nam v Đông Nam châu Á. Nhiu loi dch chit hp cht tinh khit phân lp t Sim đã được chng minh các
hot tính sinh học như hoạt tính kháng khun, chng oxy hóa, chng viêm, chng ung thư, chng st rét, v.v... Bài vit
ny chng tôi trình by khái quát v tho luận một skt qu nghiên cứu ni bật về hoạt tính sinh hc của dch chit v
hoạt cht ny t cây Sim trong thi gian gần đây.
T kha: Sim; Rhodomyrtus tomentosa; rhodomyrtone; hoạt tính sinh học.
Abstract
Rhodomyrtus tomentosa is a specie of flowering plant in the Myrtaceae family, native to southern and southeastern
Asia. R. tomentosa derived numerous extracts and pure compounds have been tested for biological activities such as
antibacterial, antioxidant, anti-inflammatory, anti-cancer, and antimalarial, etc. In this review, recent advances in major
biological activities of R. tomentosa were summarized and discussed.
Keywords: Rhodomyrtus tomentosa; rhodomyrtone; biological activities.
1. Giới thiệu
Trong y học c truyền Việt Nam, Sim đã
được sử dụng để điều tr đau bụng, tiêu chy,
kit lỵ, cầm máu, chữa các vt thương chy
máu, các bệnh phụ khoa, v.v... [1] Với sự phát
triển của nền khoa học công nghệ hiện nay,
nhiều nghiên cứu về hoạt nh sinh học của Sim
đã được thử nghiệm. Một s tác dụng điển hình
của Sim được khái quát trong hình 1:
Hnh 1. Các hoạt tính sinh học điển hình
1(50) (2022) 63-70
H.T.M.Anh, N.H.Thuần / Tp chí Khoa học ng ngh Đại học Duy Tân 1(50) (2022) 63-70
64
2. Tác dụng kháng khuẩn
Tng hợp các nguồn ti liệu đã được công
b, tác dụng kháng khuẩn của cây Sim được
tóm tắt như bng 1.
Bng 1.Tác dụng kháng khuẩn của cây Sim
Dch chit hoc
hot cht
Các chng vi khun b
tác động
TLTK
Dch chit ethanol
Listeria monocytogenes
[2]
Streptococcus agalactiae
Streptococcus iniae
[3]
Dch chit ethanol
và rhodomyrtone
Staphylococcus aureus
ATCC 25923, MIC lần
lượt giá tr l (31.25
v 0.78 g/mL).
Streptococcus mutans.
MIC lần lượt giá tr l
(15.62 v 0.39 g/mL).
Candida albicans ATCC
90028. MIC lần lượt
giá tr l (1000 v >100
g/mL).
[4]
Streptococcus pyogenes
[5]
Staphylococcus
epidermidisS. aureus
[8]
Rhodomyrtone
S. pyogenes
[6]
Propionibacterium acnes
[7]
Rhodomyrtosone B
S. aureus, P. acnes, S.
epidermids,
Enterococcus faecalis, S.
aureus kháng methicillin
(MRSA)
Enterococcus faecium
kháng vancomycin
(VRE)
[9]
Tomentosone C
rhodomyrtone
S. aureus
[10]
Tomentosenol A
S. aureus
[10]
Odedina v cộng sự (2015) đã kho sát hoạt
tính kháng khuẩn của dch chit ethanol t lá R.
tomentosa trên chủng vi khuẩn L.
monocytogenes. Cụ thể, ngưi ta phân lập được
19 loại L. monocytogenes t thực phẩm ăn liền
v môi trưng nh máy sn xut để kiểm tra với
16 loại kháng sinh. Kt qu cho thy chng đã
đề kháng với 10/16 loại kháng sinh trên. Tuy
nhiên thử nghiệm cho thy tt c các chủng vi
khuẩn trên đều nhạy cm với dch chit ethanol
với giá tr MIC v MBC dao động lần lượt t
16 - 32 g/mL 128 - 512 g/mL. Về mặt
ch, ngưi ta đã chứng minh dch chit ny ức
ch sự phát triển v phân chia t bo bằng cách
lm tn thương mng sinh cht L.
monocytogenes [2]. Nghiên cứu của Na-
Phatthalung v cộng sự (2017) cho thy dch
chit ethanol t R. tomentosa tác dụng
kháng khuẩn đáng kể trên chủng vi khuẩn
Streptococcus agalactiae Streptococcus
iniae được phân lập t cá rô phi nhiễm bệnh với
giá tr MIC dao động t 7,8 -62,5 g/mL [3].
Trong một nghiên cứu khác, dch chit
ethanol t R. tomentosa rhodomyrtone
phân lập t dch chit trên tác dụng kháng
khuẩn trên các chủng vi khuẩn đưng miệng
như: S. aureus ATCC 25923, S. mutans (phân
lập t lâm sng) C. albicans ATCC 90028.
Cụ thể, giá tr MIC của chng được t như
bng 1.
Mặt khác, dch chit ethanol t R.
tomentosa v rhodomyrtone cũng hoạt tính
kháng khuẩn tương ứng trên 47 v 14 chủng S.
pyogenes phân lập trên lâm sng với chỉ s
MIC lần lượt dao động t 3,91 - 62,5 0,39 -
1,56 g/mL [4].
Rhodomyrtone l một loại
acylphloroglucinol được phân lập t R.
tomentosa hoạt tính kháng khuẩn trên nhiều
chủng vi khuẩn. Limsuwan v cộng sự (2011)
đã chứng minh rằng rhodomyrtone tác dụng
kháng khuẩn trên chủng vi khuẩn S. pyogenes
bằng cách ức ch sn sinh độc t như
glyceraldehyde - 3 - phosphate dehydrogenase,
CAMP v ngoại độc t gây st pyrogenic
exotoxin C của vi khuẩn thông qua sự thay đi
con đưng trao đi cht của chng [5].
Rhodomyrtone cũng tác dụng chng lại việc
sn xut enzyme độc lực v sự hình thnh mng
sinh học cũng như phá hủy mng sinh học của
H.T.M.Anh, N.H.Thuần / Tp chí Khoa học ng ngh Đại học Duy Tân 1(50) (2022) 63-70
65
t bo trưởng thnh vi khuẩn P. acnes - một
tác nhân gây viêm bệnh mụn trứng [6].
Tương tự, trong một nghiên cứu khác, chit
xut ethanol t R. tomentosa rhodomyrtone
hoạt tính kháng khuẩn mạnh trên c chủng
vi khuẩn S. epidermidisS. aureus. Về mặt cơ
ch, rhodomyrtone tác dụng ngăn chặn sự
hình thnh mng sinh học v tiêu diệt các mng
sinh học trưởng thnh [7].
Rhodomyrtosone B được phân lập t R.
tomentosa hoạt nh kháng khuẩn trên c
chủng vi khuẩn Gram dương như S. aureus, P.
acnes, S. epidermids, Enterococcus faecalis, bao
gồm c các chủng kháng thuc như S. aureus
kháng methicillin (MRSA) E. faecium kháng
vancomycin (VRE). Đặc biệt, rhodomyrtosone
B có độc tính t bo thp đi với t bo của động
vật v (IC50 > 14 µg/mL). Đáng ch ý,
rhodomyrtosone B th hiện hoạt nh kháng
khuẩn trong th nghiệm in vitro chng lại
MRSA m không hiện tượng kháng thuc.
Trong điều kiện in vivo, rhodomyrtosone B làm
gim đáng kể sựnh thnh vt loét trên da ở mô
hình chuột b nhiễm MRSA [8].
Tomentosone C v rhodomyrtone được phân
lập t R. tomentosa tác dụng chng lại vi
khuẩn Gram dương S. aureus với các giá tr
MIC tương ứng l 3,66 v 1,83 μg/mL. Đặc
biệt, rhodomyrtone giá tr MIC xp xỉ với
đi chứng dương l erythromycin (MIC l 1,83
μg/mL) [9].
Tomentosenol A, một loại meroterpenoid,
phân lập t của R. tomentosa, được đánh giá
hoạt tính kháng khuẩn trên chủng vi khuẩn S.
aureus. Kt qu cho thy, tomentosenol A thể
hiện tác dụng chng lại S. aureus với gtr MIC
4,74 M, thể so sánh với cht đi chứng
ơng l vancomycin với MIC l 1,23 M [10].
3. Tác dụng kháng khi u
Hamid v cộng sự (2016) đã kho sát hoạt
tính chng tăng sinh của các loại dch chit
(methanol, chloroform, ethyl acetat, hexan) t
rễ R. tomentosa trên các dòng t bo ung thư
gan HepG2, ung thư v MCF-7 v ung thư đại
trng HT 29. Kt qu cho thy dch chit ethyl
acetat hoạt tính chng tăng sinh tt nht đi
với các dòng t bo trên với chỉ s IC50 lần lượt
11,47 ± 0,280 g/mL; 2,68 ± 0,529 g/mL;
16,18 ± 0,538 g/mL sau 72 gi xử trong
điều kiện in vitro. Sau đó, ngưi ta đã tìm ra
hợp cht lupeol gây ra tác dụng trên. Về mặt
ch, lupeol được chứng minh l kh năng
kích thích sự cht theo chương trình của t bo
(apotosis) bằng cách can thiệp vo một s con
đưng truyền tín hiệu [11].
Hợp cht rhodomyrtone phân lập t rễ Sim
hoạt tính chng tăng sinh trên nhiều dòng t
bo ung thư. Tayeh v cộng sự (2018) đã kho
sát tác dụng chng ung thư của rhodomyrtone
trên t bo biểu mô A431 được phân lập t ung
thư biểu dạng epidermoid. Kt qu của
nghiên cứu chứng minh rằng rhodomyrtone ức
ch sự tăng sinh của t bo A431 với giá tr
IC50 = 8,04 ± 0,11 µg/mL. Về ch, cht ny
gây ra sự kt tụ của nhiễm sắc thể v quá trình
cht theo chương trình của t bo b xử lý.
Tương tự trong một nghiên cứu trước đó vo
năm 2017, Tayeh v cộng sự đã báo cáo rằng
rhodomyrtone thể hiện sự ức ch quá trình di
căn của ung thư bằng cách gim sự di chuyển
của t bo, kh năng kt dính t bo v sự xâm
ln của t bo A431 [12]. Trong một nghiên
cứu khác, rhodomyrtone cũng cho thy tác
dụng đi với sự tăng sinh, phát triển v quá
trình cht của t bo sng HaCaT. Cụ thể sau
24, 48, 72 gi xử lý, rhodomyrtone tác dụng
ngăn chặn tương ứng 13,62 - 61,61 %; 50,59 -
80,16 % và 61,82 - 85,34 % sự tăng sinh của t
bo HaCaT nồng độ 2 - 32 µg/mL [13].
Rhodomyrtone cũng tác dụng chng khi u
mạnh trên t bo ung thư c tử cung HeLa với
giá tr IC50 l 0,33 μM. Hơn nữa, rhodomyrtone
tác dụng chọn lọc cao giữa t bo bình
H.T.M.Anh, N.H.Thuần / Tp chí Khoa học ng ngh Đại học Duy Tân 1(50) (2022) 63-70
66
thưng v t bo khi u (giá tr IC50 đi với t
bo Vero: 0,94 μM) [14].
Một s hợp cht meroterpenoid tác dụng
chng ung thư như tomentodione M v
tomentodione D. Tomentodione M làm tăng
độc tính t bo ung thư v kháng thuc (MCF-
7/MDR) v ung thư bạch cầu kháng thuc
(K562/MDR) được điều tr bằng một s loại
thuc hóa tr liệu như docetaxel, doxorubicin
[15]. Trong khi đó, tomentodione D thể hiện
hoạt tính ức ch sự di căn chng lại các t bo
ung thư trực trng (DLD-1) [14].
Tomentosenol A phân lập t R. tomentosa
cũng đã được đánh giá hoạt tính kháng u trên
các dòng t bo ung thư v MCF-7, ung thư
phi NCI-H460, ung thư thần kinh trung ương
SF-268 v ung thư gan HepG2. Kt qu cho
thy tomentosenol A tác dụng kháng u trên
c bn dòng t bo trên với giá tr IC50 lần lượt
là: 8,66 ± 0,24 M; 8,62 ± 0,31 M; 10,01 ±
0,41 M và 9,44 ± 0,36 M [16].
Trong quá trình tìm kim các hợp cht
chng ung thư tự nhiên, Zhang v cộng sự
(2020) đã tìm được một hoạt cht mới được
hiệu l RTR-1 (Hình 2). Hoạt cht ny phân lập
t rễ R. tomentosa v độc nh mạnh với t
bo ung thư dạ dy. Thử nghiệm đã đánh giá
hoạt tính chng tăng sinh của RTR-1 trên các
dòng t bo ung thư dạ dy l BGC823
SGC7901. Kt qu thử nghiệm cho thy RTR-1
ức ch sự tăng sinh t bo ung thư dạ dy phụ
thuộc vo nồng độ v thi gian. Giá tr IC50 của
RTR-1 trên t bo BGC823, SGC7901 trong 48
gi lần lượt l 15,43 ± 0,47 μmol/L, 16,80 ± 0,4
μmol/L. Về mặt ch, RTR-1 ngăn chặn sự
phát triển của chu kỳ t bo pha G2/M thông
qua con đưng tín hiệu ATM/Chk2/p53/p21.
Đồng thi RTR-1 gây ra quá trình cht theo chu
trình của t bo bằng cách ức ch các phân tử
truyền tín hiệu, cht kích hoạt phiên
(STAT3) và kích hoạt stress lưới nội cht [17].
Hình 2. Cu trc hóa học của hợp cht RTR-1 [17].
4. Tác dụng kháng viêm
Dch chit methanol t R. tomentosa đã
được thử nghiệm hoạt tính chng viêm trên
dòng t bo RAW 264.7 (kích thích bởi
lipopolysaccharid (LPS)). Kt qu cho thy
dch chit ny tác dụng chng viêm bằng
cách ức ch sn xut các cht trung gian gây
viêm như nitric oxide (NO), prostagladin E2
(PGE2) trên t bo RAW 264.7 v đại thực bo
phc mạc phụ thuộc vo liều lượng. Về mặt
ch, dch chit trên hoạt tính chng viêm l
do tác dụng ngăn chặn c hai yu t (NF-B)
v protein hoạt hóa (AP-1) trong quá trình sn
xut NO v PGE2 bằng cách tác động trực tip
vào Syk/Src và IRAK1/IRAK4 [18].
Na-Phatthalung cộng sự (2017) đã đánh
giá hoạt tính kích thích miễn dch v chng
viêm của dch chit ethanol t R. tomentosa
v hợp cht phân lập t dch chit ny l
rhodomyrtone trên hình hồi vân. Kt qu
cho thy dch chit ny v rhodomyrtone đã
lm gim đáng kể biểu hiện của các gen liên
quan đn miễn dch bao gồm các cytokine gây
viêm (IL-1β, IL-8 TNF-α), đồng thi các
cytokine chng viêm (IL-10 TGF- β) được
tăng cưng. Kt qu trên chứng minh rằng dch
chit ethanol v rhodomyrtone tác dụng kích
thích miễn dch v chng viêm trên các đại thực
bo ở cá, do đó mở ra kh năng sử dụng các cht
tự nhiên ny để phát triển thnh sn phẩm qun
sức khỏe trong nuôi trồng thủy sn [19].
Một nghiên cứu khác của Chorachoo v
cộng sự (2018) cũng đã đánh giá tiềm năng của
rhodomyrtone trong việc gim thiểu tình trạng
H.T.M.Anh, N.H.Thuần / Tp chí Khoa học ng ngh Đại học Duy Tân 1(50) (2022) 63-70
67
gây viêm v tăng sinh t bo biểu bì do TNF v
IL-17A gây ra trong bệnh vẩy nn. Về mặt
ch, rhodomyrtone có kh năng ức ch sự phiên
v biểu hiện của một s cht trung gian gây
viêm cũng như các peptit kháng khuẩn được tạo
ra bởi TNF v/hoặc IL-17A thông qua việc ức
ch các con đưng tín hiệu NF-B, ERK, JNK
p38 map-kinase. Mặt khác, trong điều kiện
in vivo, trên hình chuột b viêm da do
imiquimod, rhodomyrtone lm gim tình trạng
viêm da bằng cách ức ch sự tăng sinh t bo
biểu bì [20].
Watsonianone A l một hợp cht được phân
lập t qu R. tomentosa tác dụng lm gim
tình trạng viêm do virus hợp bo hp
(respiratory syncytial virus - RSV) gây ra.
Watsonianone A tác dụng ức ch việc sn
xut NO do RSV gây ra với IC50 37,2 ± 1,6
μM. Về mặt ch, watsonianone A ức ch sự
hoạt hóa NF-B bằng cách ngăn chặn quá trình
phosphoryl hóa IBα. Phân tích sâu hơn cho
thy watsonianone A kích hoạt hệ thng
thioredoxin v lm gim c gc tự do - những
yu t liên quan chặt chẽ với quá trình kích
hoạt NF-B trong t bo nhiễm RSV [21].
Dch chit ethanol 80% t qu R. tomentosa
v thnh phần chính của - piceatannol có tác
dụng lm gim độc tính t bo do tia UVB gây
ra v ức ch sự sn xut cht trung gian gây
viêm PGE2 trên t bo sng ngưi bình
thưng (NHEK). Dch chit ethanol 80% v
piceatannol lm tăng kh năng sng của t bo
khi NHEK tip xc với tia UVB, thc đẩy việc
loại bỏ cyclobutane pyrimidine dimer (CPD) -
một sn phẩm DNA lỗi do tia UVB gây ra, do
đó ci thiện việc sửa chữa các DNA b tn
thương. ch sửa chữa các tn thương DNA
do tia UVB gây ra l cắt bỏ nucleotide. Khi các
t bo da tip xc với các bức xạ UV quá mức,
công sut cắt bỏ nucleotide gim v các tn
thương CPD vẫn còn, thể dẫn đn cht t
bo, lão hóa, đột bin v sinh ra bệnh ung thư
da. Nghiên cứu ny cũng chứng minh rằng dch
chit ethanol 80% v piceatannol kh năng
chng viêm thông qua việc lm gim PGE2 -
một cht trung gian liên quan đn việc hình
thnh ban đỏ, gây giãn mạch v tăng tính thm
thnh mạch. Mặt khác, việc sn xut PGE2
cũng thc đẩy quá trình hình thnh v phát triển
ung thư da do UVB. Những kt qu ny chỉ ra
rằng chit xut ethanol của qu R. tomentosa
piceatannol tiềm năng dùng để điều tr bệnh
do tia UV gây ra viêm da [22].
5. Tác dụng chng oxy hóa
Chit xut aceton t R. tomentosa đã được
đánh giá tác dụng chng oxy hóa trong điều
kiện in vitro in vivo. Nghiên cứu ny cho
thy dch chit aceton ức ch đáng kể quá trình
peroxy hóa lipid, tăng kh năng khử Fe3+ thành
Fe2+, tăng hoạt tính tạo phức với kim loại v tác
dụng trung hòa các gc tự do phụ thuộc vo
liều lượng. Mặt khác, trong điều kiện in vivo,
hoạt tính chng oxy hóa của dch chit aceton
được thử nghiệm trên chuột b tác động bởi
cacbon tetraclorua (CCl4). Dch chit lm gim
nồng độ TBARS (các cht phn ứng với acid
thiobarbituric, chỉ s dùng để đo nồng độ một
sn phẩm phụ của quá trình peroxy hóa lipid)
v tác dụng tăng hoạt động của các enzym
chng oxy hóa như tripeptide glutathione
(GSH), superoxide dismutase (SOD), catalase
(CAT), glutathione peroxidase (GPx) [23].
Wu v các cộng sự (2015) đã kho sát hoạt
tính chng oxy hóa của dch chit giu
flavonoid t qu của R. tomentosa. Thử nghiệm
tác dụng chng oxy hóa được thực hiện trong
điều kiện in vitro đã chứng minh rằng dch
chit ny lm gim mạnh các gc tự do như
superoxid (O2•), gc hydroxyl (•OH) v tăng
hoạt động trung hòa gc tự do DPPH cũng như
ức ch quá trình peroxy hóa lipid. Trong thử
nghiệm in vivo, chit xut trên đã tăng cưng
đáng kể hoạt động của các enzym chng oxy
hóa (SOD GSH-Px) cùng với sự gim đáng