intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Học tiếng Anh qua cách chế biến, mô tả trứng

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

658
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các cách chế biến trứng - boiled: Đặt một cái trứng vào một chiếc xoong nhỏ có nước. Nấu nước sôi lên và luộc trứng trong 3 phút (dành cho trứng luộc mềm) hoặc 7 phút (dành cho trứng luộc cứng) I like my boiled eggs not too soft and not too hard. Tôi thích trứng luộc không quá mềm và không quá cứng. - fried: Cho một ít dầu vào chảo. Đập vỡ trứng cho trứng vào chảo và chiên trong vài phút Do you fancy a fried egg for breakfast? Con muốn ăn trứng chiên cho bữa sáng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Học tiếng Anh qua cách chế biến, mô tả trứng

  1. Học tiếng Anh qua cách chế biến, mô tả trứng Các cách chế biến trứng - boiled: Đặt một cái trứng vào một chiếc xoong nhỏ có nước. Nấu nước sôi lên và luộc trứng trong 3 phút (dành cho trứng luộc mềm) hoặc 7 phút (dành cho trứng luộc cứng) I like my boiled eggs not too soft and not too hard. Tôi thích trứng luộc không quá mềm và không quá cứng. - fried: Cho một ít dầu vào chảo. Đập vỡ trứng cho trứng vào chảo và chiên trong vài phút Do you fancy a fried egg for breakfast? Con muốn ăn trứng chiên cho bữa sáng không? - scrambled: Đập vỡ 2 hoặc 3 trứng vào một cái tô nhỏ. Đánh trứng bằng một cái nĩa. Cho dầu hoặc bơ vào một cái chảo nhỏ và đổ trứng vào chảo. Dùng một cái muỗng gỗ để trộn trứng trong khi chúng đang sôi He always has scrambled eggs on toast for breakfast. Anh ta luôn ăn trứng chiên nhão với bánh mì nướng cho bữa sáng. * Các cách mô tả trứng - yolk: phần đỏ của một cái trứng (khác với phần trắng, cái mà đơn giản được gọi là lòng trắng của trứng hoặc lòng trắng)
  2. To make meringues, you need to separate the yolks from the whites of 6 eggs and use only the whites. Để làm bánh trứng đường, bạn cần tách lòng đỏ khỏi những lòng trắng của 6 cái trứng và chỉ sử dụng lòng trắng thôi. - runny: Các trứng chiên nhão hoặc trứng chiên có thể được mô tả như “runny”. Nó có nghĩa là trứng vẫn còn có một ít chất lỏng trong nó. - Tim thought the eggs were a little bit runny. Tim cho rằng trứng vẫn còn hơi chảy mềm. - dry: đối lập với chảy mềm How do you like your eggs – dry or runny? Con muốn trứng như thế nào – khô hoặc chảy mềm? - sunny side up: Một quả trứng có thể là ‘sunny side up’. Nó có nghĩa là bạn chỉ chiên trứng một bề và dọn lên bàn vì thế bạn có thể thấy lòng trắng bên ngoài và lòng đỏ ở chính giữa. Here are your eggs – sunny side up. Đây là trứng của con – trứng chiên ốp la.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2