TNU Journal of Science and Technology
230(05): 436 - 441
http://jst.tnu.edu.vn 436 Email: jst@tnu.edu.vn
PHENOLIC COMPOUNDS FROM THE LEAVES OF CITRUS SINENSIS
AT HAM YEN, TUYEN QUANG
Tran Duc Dai*, Nguyen Thi Tuyet
Tan Trao University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
23/6/2023
The genus Citrus belongs to the family Rutaceae, This genus is
the most important fruit tree crop in the world. Citrus sinensis
(L.) Osbeck is one of the extensively studied plants. Citrus
sinensis has been used traditional with preparations derived from
peels, young fruit, mature fruit, flower, and other tissues. It is
known for numerous activities such as colic, tuberculosis,
diarrhea, cough, cold, menstrual disorder, obesity, angina,
antidiabetic, hypertension, antiosteoporosis, cramps, bronchitis,
and stress, etc. due to the presence of phenolic acids, flavonoids,
and essential oil components. In this study, column
chromatography was used to ethyl acetat extract of Citrus sinensis
leaves (Moraceae) led to isolation of three phenolic compounds:
Sinensetin, Nobiletin, Tangeritin. Their chemical structures were
elucidated by spectroscopic methods (1H-NMR, 13C-NMR, DEPT,
HSQC, HMBC) and by comparison with data reported in the
literatures.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Cam sanh
Citrus sinensis
Ham Yen
Tuyen Quang
Phenolic
n-hexan
Ethyl acetat
CÁC HP CHT FLAVONOID T LÁ CAM SÀNH (CITRUS SINENSIS)
TI HÀM YÊN, TUYÊN QUANG
Trần Đức Đại*, Nguyn Th Tuyết
Trường Đại hc Tân Trào
TÓM TT
Ngày nhn bài:
23/6/2023
Cây cam sành (Citrus sinensis) thuc nhóm cây có múi (Citrus) thuc
h Rutaceae, chi này mt trong nhng cây ăn quả múi quan
trng nht trên thế gii. Cây cam sành mt trong nhng loài thc
vật được nghiên cu nhiu. Cây cam đã được người dân s dng làm
thuc vi nhiu thành phn khác nhau như v, qu non, qu chín, hoa
và các thành phn khác. được biết đến như mt v thuc cha đau
bng, bnh lao, tiêu chy, ho, cm lnh, ri lon kinh nguyt, béo
phì, đau thắt ngc, chng tiểu đường, tăng huyết áp, chng loãng
xương, chuột rút, viêm phế quản căng thng, v.v. do trong thành
phn hóa hc ca cây cam các hp cht phenolic, flavonoid các
thành phn tinh du. Trong nghiên cu này, phương pháp sc ct
đã được s dụng để tách các hp cht hóa hc t cao etyl axetat ca
cam kết qu đã phân lp ba hp cht phenolic: Sinensetin,
Nobiletin, Tangeritin. Cu trúc hóa hc ca 3 hp cht được xác định
bng các phương pháp quang ph (1H-NMR, 13C-NMR, DEPT,
HSQC, HMBC) bng cách so sánh vi d liệu được báo cáo trong
các tài liu.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8200
* Corresponding author: Email: ducdaitq@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 436 - 441
http://jst.tnu.edu.vn 437 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
Cây cam có tên khoa hc Citrus sinensis, đại diện cho các nhóm cây múi đưc trng
nhiều nơi trên thế gii, chiếm khong 70% tng sản lượng hàng năm của các loài Cam quýt [1].
Các nghiên cu ch ra mt s loi hp cht hóa học đã được xác định trong trái cây, vỏ, lá, nước
ép r ca cây cam (C. sinensis), bao gm các nhóm sau: flavonoid, steroid, hydroxyamit,
ankan, axit béo, coumarin, peptit, carbohydrate, carbamat, alkylamine, carotenoid, các hp cht
d bay hơi và các nguyên t vi lượng như kali, magie, canxi, natri… [2], [3].
Hot tính kháng khun ca tinh du, dch chiết xut thô t v cam, cho thy các vùng c chế
Escherichia coli, S.aureusP.aeruginosa, L. monocytogenes, S.typhimurium, L.plantarum B.
cereus [2], [4], kháng viêm, chng oxy hóa [5], [6], h đường huyết [7]. Trong tinh du v qu
cam sành Hàm Yên cha các hp chất như cis-Ocimene 2,4,6-Trimethyl-1-nonene, L-Limonene,
δ-3-Carene, δ-cadinene, β-Pinene, Camphene, α-Thujene, α-Bergamotene, Gettysolve B,
Camphene, Octyl alcohol, α-Copaene-11-ol, n-Butan-1-ol, α-Terpineol, Terpinene-4-ol, Nerol,
trans-Geraniol, β-Elemol, Linalool, cis-Geraniol [8]-[10].
Các hp cht hóa hc t nhiên ca cây cam (lá, thân, r, qu) tiềm năng sử dng làm cht
bo v thc vt t nhiên thân thin với môi trường, các nghiên cu v thành phn hóa hc ca
cam sành ti Hàm Yên, Tuyên Quang chưa nhiều, do đó việc nghiên cu thành phn hóa hc
hot tính sinh hc các cao chiết cam sành ti Hàm Yên Tuyên Quang là cn thiết làm sở
khoa hc cho vic nghiên cu các sn phm bo v sc khe, thc phm chức năng.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Hình 1. Cây cam sành chp ti Hàm Yên, Tuyên Quang tháng 11 năm 2022
Mẫu nghiên cứu cam sành thu hái tại Hàm Yên, Tuyên Quang, thời gian thu mẫu vào tháng
12/2022. Mẫu nghiên cứu được TS. Đỗ Công Ba, giảng viên Khoa Y Dược, Trường Đại học Tân
Trào xác định tên khoa học Citrus sinensis. Mẫu cam sành Hàm Yên được lưu tại Phòng thực
hành Hóa Trường Đại học Tân Trào.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp tạo cao chiết t lá cam
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 436 - 441
http://jst.tnu.edu.vn 438 Email: jst@tnu.edu.vn
Mẫu tươi 6 kg lá cam tươi được thái nh, sy nhiệt độ 45oC đến khô (2 kg), mu khô nghin
nh, cho vào bình ngâm chiết vi ethanol (5 ln x 10 lít), nhiệt độ thường khong 24oC, dùng
máy siêu âm phá mu, nhit máy siêu âm khong 50oC thu được dch chiết tng.
Dch chiết tổng được lc qua giy lc, sau đó tiến nh loi dung môi bng thiết b ct quay
chân không (to < 52oC), dưới áp sut giảm, thu được cao chiết tổng dưới dng siro (500 g). Hòa
tan cao chiết tng vi 0,5 lít (H2O), sau đó đem chiết phân đoạn ln lượt bng các loi dung môi
độ phân cực tăng dần (n-hexane, ethyl acetate, butanol), đuổi kiệt dung môi thu được các cn
tương ng lần lượt cn nhexane (CSH 200 g), ethyl acetate (CSE 40 g), buthanol (CSB 85 g)
và dịch nước. Các cao chiết dùng để phân tích thành phn hóa hc.
2.2.2. Phương pháp phân lập các hp cht t lá cam
Phân đoạn ethyl acetat tiếp tục được tách thành các đon nh khác nhau bằng các phương
pháp sc ký. S mt ca c chất trong các phân đoạn được đánh gbằng sc lp mng
(Thin layer chromatography - TLC) pha thường pha đảo s dng dung dch hin màu acid
sulfuric 10% phun đều lên bn mỏng và hơ nóng từ t đến khi các vt cht hin rõ.
S dng kết qu hin th vt chất trên TLC để tiến hành gom chia các phân đoạn đã được
sc ký. Các phân đoạn thu được tiếp tục được kim tra bằng TLC để la chọn phương pháp sắc
ký phù hợp để tiếp tục phân tách thành các phân đoạn nh hơn.
Lp li các công việc như trên, cui cùng s thu được các hp cht sạch, đủ ng để tiến
hành đo các phổ xác định cu trúc.
Hình 2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao ethylacetat (EtOAc) lá cam
Hp cht E1 (Sinensetin) tách được t cao chiết ethyl acetat lá cam dng tinh th hình
kim, khối lượng 15 mg. Dùng phương pháp sc bn mng vi h dung môi sc (H:E =
7:1), Rf = 0,6, vt cht ca E-1 trên TLC hin vt tròn khi s dng thuc th H2SO4 10%
nóng t từ. Đo phổ proton (1H-NMR) bng máy cộng hưởng t ht nhân, công sut máy 500
MHz, dung môi pha mu CD3OD s liu ph như sau: 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7.62
(1H, dd, J = 8.5, 2.0 Hz, H-6′), 7.50 (1H, d, J = 2.0 Hz, H-2′), 7.12 (1H, H-8), 7.11 (1H, d, J = 8.5
Hz, H-5′), 6.65 (1H, s, H-3). 4.03 (3H, s, OCH3), 3.96 (3H, s, OCH3), 3.94 (3H, s, OCH3), 3.93
(3H, s, OCH3), 3.88 (3H, s, OCH3). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 179.59 (C-4), 163.74 (C-
2), 159.99 (C-7), 156.13 (C-9), 153.85 (C-4′), 153.32 (C-5), 150.89 (C-3′), 141.80 (C-6), 124.85
(C-1′), 121.22 (C-6′), 113.10 (C-10), 112.78 (C-5′), 110.49 (C-2′), 107.11 (C-3), 97.98 (C-8),
62.61, 61.80, 57.05, 56.74, 56.51 (6xOCH3).
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 436 - 441
http://jst.tnu.edu.vn 439 Email: jst@tnu.edu.vn
Hp cht E2 (Nobiletin) tách được t cao chiết ethyl acetat lá cam dng tinh th hình kim,
khối lượng 20 mg. Dùng phương pháp sc bn mng vi h dung môi sc (H:E = 7:1),
Rf = 0,6, vt cht ca E-2 trên TLC hin vt tròn khi s dng thuc th H2SO4 10% và hơ nóng từ
từ. Đo phổ proton (1H-NMR) bng máy cộng hưởng t ht nhân, công sut máy 500 MHz, dung
môi pha mu CD3OD s liu ph như sau: 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7.64 (1H, dd, J =
7.0, 1.5 Hz, H-6′), 7.53 (1H, d, J = 1.5 Hz, H-2′), 7.12 (1H, d, J = 7.0 Hz, H-5′), 6.68 (1H, s, H-3).
4.12 (3H, s, OCH3), 4.04 (3H, s, OCH3), 3.95 (3H, s, OCH3), 3.94 (3H, s, OCH3), 3.93 (3H, s,
OCH3), 3.91 (3H, s, OCH3).
Hp cht E3 (Tangeritin) tách được t cao chiết ethyl acetat cam dng tinh th hình
kim, khối lượng 15 mg. Dùng phương pháp sc bn mng vi h dung môi sc (H:E =
7:1), Rf = 0,6, vt cht ca E-3 trên TLC hin vt tròn khi s dng thuc th H2SO4 10%
nóng t từ. Đo phổ proton (1H-NMR) bng máy cộng hưởng t ht nhân, công sut máy 500
MHz, dung môi pha mu CD3OD s liu ph như sau: 1H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7.99
(1H, d, J = 7.0 Hz, H-2′&6′), 7.12 (1H, d, J = 7.0 Hz, H-3′&5′), 6.68 (1H, s, H-3). 4.12 (3H, s, 7-
OCH3), 4.04 (3H, s, 6-OCH3), 3.94 (3H, s, 5-OCH3), 3.92 (3H, s, 4′-OCH3), 3.91 (3H, s, 8-
OCH3). 13C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 179.45 (C-4), 166.16 (C-4′), 164.36 (C-2), 153.37 (C-
7), 149.36 (C-8), 149.19 (C-9), 144.93 (C-5), 139.70 (C-6), 129.12 (C-2&6′), 124.52 (C-1′),
115.72 (C-10, 3′&5′), 106.73 (C-3), 62.67, 62.63 (C-6&C-8), 62.23, 62.18 (C-5&C-7), 56.54 (4′-
OCH3).
3. Kết qu và bàn lun
T 6 kg cam tươi tách các hp cht sch bằng các phương pháp tách chiết, kết tinh li, xác
định cu trúc hóa hc các hp cht bằng phương pháp phổ cộng hưởng t ht nhân, 1H-NMR,
13C-NMR và DEPT,c ph cng hưng t ht nhân hai chiu (HSQC, HMBC, COSY, NOESY
ROESY), ph hng ngoi và da trên các s liu ph ca các chất đã biết cấu trúc đã phân lập
được 3 hp cht phenolic bao gm: E-1 (Sinensetin); E-2 (Nobiletin); E-3 (Tangeritin) c th
như sau:
Ph proton 1H-NMR ca hp cht E-1 có 1 proton thơm vòng A cộng hưởng ti δH 7.12 ppm
(1H, s, H-8); do đó 3 vị trí b thế H ti vòng A. Ph ca vòng B ca hp cht E-1 cho thy
b 3 tín hiệu proton thơm thuộc loi vòng ABX. Tín hiu proton ti δH 6.65 ppm (1H, s) cho tín
hiu 1 proton gán cho H-3 [11], [12]. tín hiệu proton đơn ti δH 4.03 (3H, s, OCH3) đính vào
carbon C-5, ti 3.93 (3H, s, OCH3) đính vào carbon C-6, ti 3.94 (3H, s, OCH3) đính vào carbon
C-7, ti 3.96 (3H, s, OCH3) đính vào carbon C-3′, tại 3.88 (3H, s, OCH3) đính vào carbon C-4′
[11], [12], ph các bon 13C-NMR cho thy 20 tín hiu carbon, trong đó tín hiệu ti δC 179.59
ppm ng vi nhóm c bonyl (> C = O) tương ng vi carbon C-4, 5 tín hiu các bon ti δC
62.61, 61.80, 57.05, 56.74, 56.51 ng vi 5 nhóm -OCH3. Các tín hiệu carbon tương đồng vi
c tín hiu carbon ca công b [11]. Ph HSQC 5 tín hiu các bon (màu đỏ) ng vi các
nguyên t carbon s nguyên t H l (HC). T kết qu phân tích trên, so sánh s liu ph ca
hp cht E-1 vi s liu ca hp cht sinensetin đã được công b trong tài liu [12] trùng
khp; do đó cấu trúc ca hp cht E-1 được xác định sinensetin tên IUPAC là 3′,4′,5,6,7-
Pentamethoxyflavone.
Hình 3. Cấu trúc hóa học của hợp chất E-1, E-2, E-3
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 436 - 441
http://jst.tnu.edu.vn 440 Email: jst@tnu.edu.vn
Ph proton 1H-NMR ca hp cht E-2 cho thy có b 3 tín hiệu proton thơm thuộc loi vòng
ABX ng vi δH 7.65 (1H, dd, J = 7.0, 1.5 Hz, H-6′), 7.53 (1H, d, J = 1.5 Hz, H-2′), 7.12 (1H, d,
J = 7.0 Hz, H-5′). Tín hiu proton ti δH 6.68 ppm (1H, s) cho tín hiu 1 proton gán cho H-3 [11],
[12]. 6 tín hiệu proton đơn tại δH 4.12 (3H, s, OCH3) đính vào carbon C-5, ti 4.04 (3H, s,
OCH3) đính vào carbon C-6, ti 3.95 (3H, s, OCH3) đính vào carbon C-7, tại 3.94 (3H, s) đính
vào carbon C-8, ti 3.93 (3H, s, OCH3) đính vào carbon C-3′, tại 3.91 (3H, s, OCH3) đính vào
carbon C-4′ [11], [12]. Ph các bon 13C-NMR cho thy có 20 tín hiu carbon, trong đó tín hiệu ti
δC 179.58 ppm ng vi nhóm các bonyl (>C=O) ti carbon C-4. 6 tín hiu các bon ti δC
62.66, 62.60, 62.22, 62.18, 56.58, 56.52 ng vi 6 nhóm -OCH3. Các n hiu carbon ca hp
cht E-2 tương đồng vi các tín hiu carbon ca hp chất Nobiletin đã công bố [11]. Ph HSQC
có 4 tín hiu các bon có s nguyên t H l (-CH=) C-3, C-2, C-5, C-6 và có 6 tín hiệu màu đỏ ng
vi 6 nhóm OCH3. T kết qu phân tích trên, so sánh s liu ph ca hp cht E-2 vi s liu ph
ca hp cht Nobiletin đã được công b trong tài liu [12] trùng khp, do đó khẳng định hp
cht E-2 đưc xác định là Nobiletin tên IUPAC là 3′,4′,5,6,7,8-Hexamethoxyflavone.
Ph proton 1H-NMR ca hp cht E-3 cho thy b 4 tín hiu proton thơm thuộc loi vòng
ABX ng vi δH 7.99 (1H, d, J = 7.0 Hz, H-2′&6′), 7.12 (1H, d, J = 7.0 Hz, H-3′&5′) tín hiu
proton ti δH 6.68 ppm (1H, s) ca 1 proton gán cho H-3 [13]. Có 5 tín hiệu proton đơn tại δH 4.12
(3H, s, OCH3) đính vào carbon C-7, ti 4.04 (3H, s, OCH3) đính vào carbon C-6, ti 3.94 (3H, s,
OCH3) đính vào carbon C-5, tại 3.92 (3H, s) đính o carbon C-4′, tại 3.91 (3H, s, OCH3) đính
vào carbon C-8 [13]. Ph các bon 13C-NMR cho thy có 20 tín hiu carbon, trong đó tín hiu
ti δC 179.45 ppm ng vi nhóm các bonyl (>C=O) ti carbon C-4. Có 5 n hiu các bon
ti δC 62.67, 62.63 (C-6&C-8), 62.23, 62.18 (C-5&C-7), 56.54 (4-OCH3) ng vi 6 nhóm -
OCH3. c tín hiu carbon ca hp cht E-3 tương đng vi các tín hiu carbon ca hp
chất Tangeritin đã công b [13]. Ph HSQC có 10 tín hiu các bon (màu đỏ) ng vi 10 nguyên
t carbon s nguyên t H l (-CH=) C-3, C-2, C-5, C-6 và 5 tín hiệu màu đ ng vi 5
nhóm OCH3. T kết qu phân tích trên, so sánh s liu ph ca hp cht E-3 vi s liu ph ca
hp cht Tangeritin đã được công b trong tài liu [13] là trùng khp, do đó khẳng định hp cht
E-3 được xác đnh là Tangeritin tên IUPA là 4′,5,6,7,8-Pentamethoxyflavone.
4. Kết luận
T 6 kg lá cam sành tươi tách được 3 hp cht sch, bng các phương pháp tách chiết, kết tinh
lại, phương pháp phổ cộng hưởng t ht nhân, ph proton (1H-NMR), ph c bon 13 (13C-NMR)
ph DEPT, các ph cng hưởng t ht nn hai chiu (HSQC, HMBC) so sánh vi các s liu
ph ca các chất đã biết cu trúc, nhóm nghiên cứu đã xác đnh cu trúc hóa hc ca 3 hp cht
phenolic bao gm: E-1 (Sinensetin); E-2 (Nobiletin); E-3 (Tangeritin).
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES
[1] K. N. Sheetal, M. S. Vala, and B. B. Maitreya, A review: Phytochemical constituents, medicinal uses
and economical value of orange peels (Citrus sinensis L Osbeck),” International Journal of Creative
Research Thoughts, vol. 8, no. 5, pp. 1340-1354, 2020.
[2] J. J. Manuel, Favela-Hernández, O. González-Santiago, A. Mónica, Ramírez-Cabrera, C. Patricia,
Esquivel-Ferriño, and M. del R. Camacho-Corona, Chemistry and Pharmacology of Citrus sinensis,”
Molecules, vol. 21, 2016, Art. no. 247.
[3] M. Yovo, G. A. Alitonou, P. Sessou, L. Dedome, F. Tchobo, F. Avléssi, C. Menut, and D,
Sohounhloué, Phytochemistry and Antibacterial Activity of Citrus sinensis Extracts against Three
Pathogenic Bacteria in Benin,” Research Journal of Pharmaceutical, Biological and Chemical
Sciences, vol.7, no. 6, pp. 1344-1352, 2016.
[4 The Royal Society & The Royal Academy of Engineering, Nanoscience and nanotechnologies:
opportunities and uncertainties, London, 2004.
[5] S. S. Liew, W. Y. Ho, S. K. Yeap, and S. A. B. Sharifudin, Phytochemical composition and in vitro
antioxidant activities of Citrus sinensis peel extracts,” PeerJ, vol. 6, pp. 1-26, 2018, Art. no. e5331.