Ch dn:
Trong tun th 1 và tun th 2,
ung 2 viên 25-mg màu trng
MI NGÀY MT LN.
Ch dn:
Trong tun th 3, ung 2 viên
25-mg màu trng vào BUI
SÁNG và ung 2 viên 25-mg
màu trng vào BAN ĐÊM.
Ch dn:
Trong tun th 4, ung 2 viên
25-mg màu trng vào BUI
SÁNG và ung 2 viên 25-mg
màu trng vào BAN ĐÊM.
Ch dn:
Trong tun th 5, ung 1 viên
100-mg màu hoa đào vào BUI
SÁNG và ung 1 viên 100-mg
màu hoa đào vào BAN ĐÊM.
Bo qun nhit độ 25ºC (77ºF), nhit độ
dao động cho phép t 15-30ºC (59-86ºF)
[xem Nhit độ Phong được Kim soát ca
Dược đin Hoa K - USP], nơi khô ráo
và tránh ánh sáng.
Ct thuc này và tt c các loi thuc khác
xa tm tay tr em.
Không được dùng thuc nếu v bc b
rách, b v hoc b mt.
Khi nhà cung cp dch v y tếđơn
LAMICTAL cho quy v, hay chc chn
rng loi thuc mà quy v nhn được
ging như nhng miêu t đây.
Đối vi bnh nhân ĐANG S DNG carbamazepine, phenytoin,
phenobarbital, primidone, hoc rifampin và KHÔNG S DNG valproate*
* Bao gm valproic acid và divalproex sodium.
S viên thuc mi ngày
Ung 2 viên (25-mg) mi ngày mt ln
Ung 2 viên (25-mg) mi ngày hai ln
Ung 1 viên (100-mg) mi ngày hai ln
Tun
1 & 2
3 & 4
5
THN TRNG:
Hay Kim tra Loi thuc Được giao
Để tránh b thiếu mt mt vài ngày điu tr, hay hi nhà cung cp dch v y tế ca quy v v ch dn liu dùng trước tun th 5.
Xin vui long đọc k t Thông tin cho Bnh nhân kèm theo trước khi ung thuc LAMICTAL, và hay đọc t ri mi ln mua tiếp liu mi phong
trường hp có bt k thông tin nào đa thay đổi. T ri này cung cp thông tin tóm tt v thuc ca quy v. Xin đừng ném b t ri này cho ti
khi quy v đa s dng hết s thuc ca minh. T ri này không bao gm tt c mi thông tin v LAMICTAL và không có y định thay thế vic
tham vn vi nhà cung cp dch v y tế ca quy v. Nếu quy v có các thc mc v LAMICTAL, hay hi nhà cung cp dch v y tế hoc dược sĩ
ca quy v.
Hay hi nhà cung cp dch v y tế ca quy v v liu dùng duy tri thích hp trước tun th 5.
Ch dn ca Nhà cung cp dch v y tế:
Ngày 8
Ngày 9
Ngày 10
Ngày 11
Ngày 12
Ngày 13
Ngày 14
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 6
Ngày 7
Ngày 1
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 15
Ngày 16
Ngày 17
Ngày 18
Ngày 19
Ngày 20
Ngày 21
Ngày 22
Ngày 23
Ngày 24
Ngày 25
Ngày 26
Ngày 27
Ngày 28
Ngày 29
Ngày 30
Ngày 31
Ngày 32
Ngày 33
Ngày 34
Ngày 35
TUNTUNTUNTUNTUN
Ch dành cho Rx
GlaxoSmithKline
Research Triangle Park, NC 27709
Trang web: www.gsk.com
LBP645R0_VIET
sáng chiusáng sáng
chiuchiu
Thông Tin cho Bệnh Nhân
LAMICTAL® (lamotrigine) Thuốc Viên
LAMICTAL® (lamotrigine) Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm
LUÔN KIỂM TRA LẠI XEM BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC LAMICTAL CHƯA
Bệnh nhân được kê đơn LAMICTAL (lah-MICK-tall) đôi khi bị đưa nhầm thuốc
nhiều loại thuốc tên tương tự như LAMICTAL. Dùng sai thuốc thể
gây ra những vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe. Khi nhà cung cấp dịch vụ y tế
kê đơn LAMICTAL cho quý vị
• hãy đảm bảo rằng quý vị có thể đọc được rõ ràng.
hãy nói với dược sĩ yêu cầu kiểm tra để đảm bảo quý vị đã được nhận đúng
thuốc.
kiểm tra lại các viên thuốc quý vị nhận được bằng cách so sánh với các hình
thuốc minh họa bên dưới. Các hình minh họa cho thấy kích thước hình
dạng viên thuốc trên thực tế cùng các nội dung tả màu sắc chữ in đầy đủ
trên từng Viên Thuốc và Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm LAMICTAL.
LAMICTAL (lamotrigine) Thuốc Viên
LAMICTAL (lamotrigine) Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm
Xin vui lòng đọc kỹ tờ rơi kèm theo trước khi uống thuốc LAMICTAL, hãy
đọc tờ rơi mỗi lần mua tiếp liều mới phòng trường hợp có bất kỳ thông tin nào
đã thay đổi. Tờ rời này cung cấp thông tin tóm tắt về thuốc của quy vị. Xin đừng
ném bỏ tờ rời này cho tới khi quy vị đa sử dụng hết số thuốc của minh. Tờ rơi
này không chứa tất cả mọi thông tin về LAMICTAL và không thể dùng thay cho
việc tham vấn với bác sĩ của quý vị. Nếu quý vị có thắc mắc về LAMICTAL, hãy
hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của quý vị.
Thông Tin Về Thuốc của Quý Vị:
Tên thuốc của quý vị là LAMICTAL (lamotrigine). Việc dùng thuốc LAMICTAL
phải được bác quý vị quý vị cùng quyết định. Khi uống lamotrigine, điều
quan trọng cần làm là phải luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ quý vị.
1. Mục Đích Sử Dụng Thuốc:
Đối với Bệnh Nhân Bị Chứng Động Kinh: LAMICTAL được sản xuất để
dùng riêng hoặc dùng chung với các loại thuốc trị động kinh khác cho người
từ 2 tuổi trở lên.
Đối với Bệnh Nhân Bị Rối Loạn Lưỡng Cực: LAMICTAL được dùng để điều
trị duy trì đối với bệnh Rối Loạn I Lưỡng Cực, nhằm làm chậm xảy ra trạng thái
lưỡng cực người bệnh từ 18 tuổi trở lên được điều trị trạng thái lưỡng cực cấp
tính bằng liệu pháp tiêu chuẩn.
Nếu quý vị dùng LAMICTAL để phòng ngừa những tâm trạng lưỡng cực thái
quá,thể trong vài tuần đầu thuốc chưa phát huy đầy đủ tác dụng. Đôi khi các
triệu chứng trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực bao gồm cả những ý nghĩ về việc
tự gây hại cho bản thân hoặc tự sát. Hãy ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của
quý vị hoặc tới bệnh viện gần nhất nếu quý vị bất kỳ ý nghĩ đau buồn nào trong
giai đoạn đầu trị liệu này hoặc vào bất kỳ lúc nào khác. Ngoài ra, hãy liên hệ với
bác của quý vị nếu quý vị thấy bệnh trạng của mình đang xấu đi hoặc những
triệu chứng mới khác vào bất kỳ lúc nào trong quá trình điều trị.
Một số loại thuốc dùng điều trị trầm cảm có liên quan tới y nghi tự sát và hành
động tự sát của trẻ em tre vị thành niên. LAMICTAL không được cho chấp
thuận dùng điều trị cho trẻ emvị thành niên bị rối loạn tâm trạng, ví dụ như b
rối loạn lưỡng cực hoặc bị trầm cảm.
2. Những Người Không Nên Uống LAMICTAL:
Không nên dùng LAMICTAL nếu quý vị có tiền sử dị ứng với thuốc.
3. Những Tác Dụng Phụ cần Cảnh Giác:
• Hầu hết mọi người dùng LAMICTAL đều dung nạp tốt. Các tác dụng phụ
thường thấy của LAMICTAL bao gồm chóng mặt, đau đầu, mờ mắt hoặc nhìn
một hóa hai, giảm khả năng phối hợp vận động, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, mất
ngủ, rùng mình hoặc nổi mẩn ngứa. LAMICTAL thể gây ra các tác dụng phụ
khác không nêu ra trong tờ rơi này. Nếu quý vị gặp bất kỳ tác dụng phụ nào
hoặc triệu chứng nào khiến quý vị lo ngại hoặc cần thêm thông tin, hãy gọi cho
bác sĩ của quý vị.
• Mặc dù hầu hết những bệnh nhân bị mẩn ngứa do dùng LAMICTAL chỉ có các
triệu chứng nhẹ và vừa, một số người có thể có những phản ứng da nghiêm
trọng cần được nhập viện. Không thể dự đoán được liệu một vết mẩn ngứa
nhẹ sẽ phát triển thành phản ứng nghiêm trọng hơn không. Rất hiếm khi xảy
ra trường hợp tử vong. Những phản ứng da nghiêm trọng thường xảy ra trong
vòng 8 tuần đầu điều trị bằng LAMICTAL. Phản ứng da nghiêm trọng thường
xảy ra ở trẻ em nhiều hơn ở người lớn.
• Mẩn ngưa dễ xảy ra hơn nếu như quý vị: (1) uống LAMICTAL phối hợp với
valproate (Như thuốc [DEPAKENE®* (valproic acid) hoặc DEPAKOTE®* (dival-
proex sodium)], (2) dùng liều LAMICTAL khởi đầu LAMICTAL cao hơn liều bác
sĩ kê, hoặc (3) tăng liều lượng LAMICTAL nhanh hơn liều mà bác sĩ đã kê.
Nếu bạn gặp phải bất cứ triệu chứng nào sau đây kèm theo hoặc không
kèm theo hiệnợng nổi mề đay, hãy nói với bác của bạn ngay lập tức:
sốt, nổi hạch, đau nhức trong miệng hoặc quanh mắt, hoặc sưng tấy môi
hoặc lưỡi. Những triệu chứng này có thể là những dấu hiệu đầu tiên của
một phản ứng nghiêm trọng. Bác cần đánh giá bệnh trạng của quý vị
quyết định xem quý vị có nên tiếp tục dùng LAMICTAL hay không.
• Những vấn đề nghiêm trọng về máu hoặc gan đã từng được báo cáo có xuất
hiện cùng LAMICTAL, do đó hãy nói với bác của bạn nếu bạn những triệu
chứng tiến triển như vết thâm tím hoặc ra máu bất thường, đau nghiêm
trọng, yếu ớt, mệt mỏi, mắt hoặc da chuyển sang màu vàng, và/hoặc thường
xuyên bị nhiễm trùng.
4. ch Sử Dụng LAMICTAL trong Giai Đoạn Mang Thai Nuôi Con
Bằng Sữa Mẹ:
Tác dụng của LAMICTAL trong thời gian mang thai hiện vẫn chưa được biết.
Nếu quý vị đang mang thai hoặc đang dự định thai, hãy nói chuyện đó với bác
sĩ của quý vị. Một lượng LAMICTAL chuyển vào sữa mẹ và lượng thuốc đó tác
động tới trẻ sơ sinh như thế nào vẫn còn chưa được biết rõ. Vì vậy, nếu quý vị
đang ở giai đoạn cho con bú, hãy thảo luận với bác sĩ quý vị để quyết định xem
có nên tiếp tục dùng LAMICTAL không.
5. Cách dùng Thuốc Tránh Thai và các Sản Phẩm Hóc-môn Nữ Khác:
• Không được bắt đầu hoặc dừng dùng thuốc tránh thai hoặc các sản phẩm học-
môn nữ khác cho đến khi quý vị tham khảo ý kiến bác quý vị. Việc dừng hoặc
bắt đầu dùng các sản phẩm này thể gây ra các tác dụng ph(như chóng mặt,
giảm khả năng phối hợp vận động, hoặc nhìn một hóa hai) hoặc giảm hiệu quả
của LAMICTAL.
• Hãy thông báo ngay cho bác quý vị ngay khi quý vị gặp c tác dụng phụ hoặc
có sự thay đổi về chu kỳ kinh nguyệt, (ví dụ như ra máu giữa hai kỳ kinh) trong
khi dùng LAMICTAL và thuốc tránh thai hoặc các sản phẩm hóc-môn nữ khác.
6. Cách Sử Dụng LAMICTAL:
• Việc quan trọng cần chú ý là phải uống LAMICTAL thật đúng theo chỉ định của
bác quý vị. Liều lượng dùng LAMICTAL phải được tăng từ từ. Phải mất nhiều
tuần hoặc nhiều tháng để bác thể quyết định xem liều lượng cuối cùng
dành cho quý vị, tùy thuộc vào phản ứng của cơ thể quý vị.
• Không tự tăng liều LAMICTAL, không uống thuốc thường xuyên hơn liều
lượng bác quý vị đã đơn cho quý vị. Hãy liên hệ với bác quý vị,
nếu quý vị dừng uống LAMICTAL bất kỳ do nào. Không được bắt đầu
uống lại mà không hỏi ý kiến bác sĩ của quý vị.
• Nếu quý vị lỡ uống thiếu liều LAMICTAL, đừng tăng gấp đôi liều dùng lần
sau.
• Luôn thông báo cho bác dược của quý vị nếu quý vị đang dùng toa
thuốc khác hoặc uống các loại thuốc không kê toa. Hãy thông báo cho bác sĩ
của quý vị trước khi quý vị bắt đầu uống bất kỳ loại thuốc nào khác.
• Hãy nói với bác của bạn nếu bạn bị nổi mề đay hoặc dị ứng với một loại
thuốc chống động kinh khác.
• KHÔNG được dừng uống LAMICTAL hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác của quý
vị trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
• Hãy cẩn trọng trước khi lái xe hoặc vận hành các máy móc nguy hiểm và phức
tạp cho đến khi quý vị biết chắc LAMICTAL có ảnh hưởng đến khả năng thực
hiện những công việc này của quý vị hay không.
• Nếu quý vị bị chứng động kinh, hãy thông báo cho bác sĩ quý vị biết nếu quý
vị bị lên cơn hoặc quý vị có bất kỳ triệu chứng động kinh nào mới.
7. Cách Uống LAMICTAL:
Quý vị nên uống trọn viên Thuốc Viên LAMICTAL. Việc nhai thuốc có thể gây
ra vị đắng trong miệng.
Đối với Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm LAMICTAL, quý vị có thể uống
cả viên, nhai, hoặc hòa vào nước hoặc pha với nước trái cây. Nếu quý vị nhai
thuốc, hãy ngậm một ngụm nước hoặc hòa với nước trái cây để dễ uống.
Để hòa tan Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm LAMICTAL, hòa thuốc với
một lượng nước nhỏ (1#muỗng uống trà, hoặc vừa đủ để ngập viên thuốc) trong
ly nước hoặc muỗng canh. Khoảng 1#phút sau, khi thuốc đã hòa tan hoàn toàn,
khuấy đều hỗn hợp này lên và uống hết chúng ngay lập tức.
8. Cách Cất Giữ Thuốc của Quý Vị:
Cất LAMICTAL ở nơi có nhiệt độ bằng nhiệt độ phòng và cách xa ánh sáng
nhiệt độ cao. Cất thuốc của quý vị cách xa tầm với của trẻ em.
Loại thuốc này được toa cho quý vng để trị c cơn động kinh hoặc ng để
trchứng Rối Loạn ỡng Cực. Kng được đưa thuốc cho nời khác dùng.
Nếu bác sĩ của quý vị quyết định dừng việc điều trị, đừng giữ lại số thuốc còn
thừa trừ khi bác sĩ quý vị yêu cầu điều đó. Hãy vứt bỏ số thuốc còn lại của quý
vị theo đúng hướng dẫn.
Được sản xuất cho
do DSM Pharmaceuticals, Inc.
Greenville, NC 27834 hoặc
GlaxoSmithKline
*DEPAKENE và DEPAKOTE là những nhãn hiệu đã đăng ký của Abbott
Laboratories.
25 mg, màu
trắng Tên
thuốc ghi
trên nhãn
LAMICTAL
25
100 mg, màu
quả đào Tên
thuốc ghi
trên nhãn
LAMICTAL
100
150 mg, màu
kem Tên
thuốc ghi
trên nhãn
LAMICTAL
150
200 mg, màu
xanh dương
Tên thuốc
ghi trên nhãn
LAMICTAL
200
2 mg, màu
trắng Tên
thuốc ghi
trên nhãn
LTG 2
5 mg, màu
trắng Tên
thuốc ghi
trên nhãn
GX CL2
25 mg, màu
trắng Tên
thuốc ghi
trên nhãn
GX CL5
Research Triangle Park, NC 27709
©2007, GlaxoSmithKline. All rights reserved. May 2007 RL-2370
LBP645R0_VIET