intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn chăm sóc trẻ em khuyết tật tại gia đình và cộng đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

7
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Hướng dẫn chăm sóc trẻ em khuyết tật tại gia đình và cộng đồng" được biên soạn bao gồm các nội dung về: Thực trạng Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam và trên thế giới; Các dạng khuyết tật; Quyền của trẻ em khuyết tật; Chính sách xã hội của Nhà nước đối với việc bảo vệ, chăm sóc, giáo dục, hỗ trợ trẻ em khuyết tật ở Việt Nam; Trách nhiệm của gia đình có trẻ em khuyết tật;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn chăm sóc trẻ em khuyết tật tại gia đình và cộng đồng

  1. Bộ Lao động - Thương binh Và Xã hội Cục Trẻ Em TÌM KIẾM TÀI NĂNG ÂM NHẠC CẤP THÀNH PHỐ Hướng dẫn CHĂM SÓC TRẺ EM KHUYẾT TẬT TẠI GIA ĐÌNH VÀ 1 CỘNG ĐỒNG
  2. 1. Thực trạng Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam và trên thế giới 5 Báo cáo Toàn cầu về trẻ khuyết tật năm 2013 của UNICEF: trên thế giới có khoảng 93 triệu trẻ em dưới 14 tuổi khuyết tật, chiếm khoảng 5% tổng số người khuyết tật trên toàn cầu. 5 Báo cáo quốc gia về người khuyết tật ở Việt Nam do Tổng cục Thống kê và UNICEF thực hiện năm 2019 nước ta có khoảng 7 triệu người là người khuyết tật. Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi 2-17 tuổi bị khuyết tật chiếm 2,79%. 2. Các dạng khuyết tật 5 Luật người khuyết tật 2010 quy định: Người khuyết tật/Trẻ em khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn. Các dạng tật bao gồm: 5 Khuyết tật vận động: Là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển. 5 Khuyết tật nghe, nói: Là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói. 5 Khuyết tật nhìn: Là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường. 2
  3. 5 Khuyết tật thần kinh, tâm thần: Là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường. 5 Khuyết tật trí tuệ: Là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức, tư duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng, giải quyết sự việc. 5 Khuyết tật khác: Là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt động lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn mà không thuộc các trường hợp trên. Các mức độ khuyết tật: 5 Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày; 5 Trẻ em khuyết tật nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày; 5 Trẻ em khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc 2 trường hợp nói trên 3. Quyền của trẻ em khuyết tật 5 Theo Luật Trẻ em năm 2016, Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội. 3
  4. 5 Trong mọi hành động liên quan tới trẻ em TÌM KIẾM TÀI NĂNG ÂM NHẠC CẤP THÀNH PHỐ khuyết tật, lợi ích tốt nhất của trẻ phải được đặt lên hàng đầu.         4. Chính sách xã hội của Nhà nước đối với việc bảo vệ, chăm sóc, giáo dục, hỗ trợ trẻ em khuyết tật ở Việt Nam 5 Chăm sóc sức khỏe:  Trẻ em khuyết tật được ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh.  Trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng được cấp thẻ bảo hiểm y tế.  Trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng nếu đi khám chữa bệnh đúng tuyến, khi được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển tuyến điều trị, khi khám lại theo yêu cầu điều trị hoặc trong trường hợp cấp cứu. 5 Giáo dục:  Trẻ em khuyết tật được nhập học ở độ tuổi cao hơn so với quy định chung là 3 ỦY BAN NHÂN DÂN Xà tuổi; được hưởng chế độ tuyển thẳng, xét tuyển thẳng vào trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp; được miễn, giảm một số môn học hoặc nội dung và THẺ BẢO HIỂM Y TẾ hoạt động giáo dục mà khả năng của cá nhân không thể đáp ứng; 4
  5.  Trẻ em khuyết tật là học sinh có khó khăn về kinh tế học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống cơ sở giáo dục quốc dân được miễn học phí và được Nhà nước hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp để mua sách, vở và các đồ dùng khác; thời gian được hưởng hỗ trợ theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/ năm học.  Trẻ em khuyết tật được cung cấp phương tiện, tài liệu hỗ trợ học tập riêng biệt trong trường hợp cần thiết; Trẻ em khuyết tật nghe, nói được học bằng ngôn ngữ ký hiệu; Trẻ em khuyết tật nhìn được học bằng chữ nổi Braille theo chuẩn quốc gia. 5 Văn hóa xã hội:  Nhà nước và xã hội tạo điều kiện cho người khuyết tật phát triển tài năng, năng khiếu về văn hóa, nghệ thuật và thể thao; tham gia sáng tác, biểu diễn nghệ thuật, tập luyện, thi đấu thể thao.  Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng được miễn, trẻ khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 50% giá vé và giá dịch vụ khi sử dụng một số dịch vụ văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch tại các điểm: Bảo tàng di tích văn hóa - lịch sử, thư viện và triển lãm; Nhà hát, rạp chiếu phim; Các cơ sở thể thao khi diễn ra các hoạt động thể dục, thể thao trong nước; Các cơ sở văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch khác.  Trẻ em khuyết tật khi tham gia giao thông bằng các phương tiện giao thông công cộng được sử dụng các phương tiện hỗ trợ hoặc sự trợ giúp tương ứng; được phép mang theo và miễn phí khi mang phương tiện, thiết bị hỗ trợ phù hợp. 5
  6.  Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng và Trẻ em khuyết tật nặng được được miễn giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông bằng xe buýt.  Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng và Trẻ em khuyết tật nặng được giảm giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông trên các tuyến vận tải nội địa bằng các phương tiện sau đây: » Giảm tối thiểu 15% đối với máy bay; » Giảm tối thiểu 25% đối với tàu hỏa, tàu điện, tàu thủy, xe ô tô vận tải khách theo tuyến cố định. 5 Trợ cấp xã hội:  Trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng không thuộc diện được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Mức chuẩn trợ cấp là 360.000 đồng/người/tháng kể từ ngày 01/7/2021, áp dụng hệ số 2,5 với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng và 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng.  Người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng theo mức chuẩn trợ cấp xã hội, hệ số 2,5 đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một trẻ khuyết tật đặc biệt nặng và hệ số 5,0 đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai trẻ khuyết tật ỦY BAN NHÂN DÂN Xà đặc biệt nặng trở lên.  Trẻ em khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được hỗ trợ chi phí mai táng khi chết. Mức hỗ trợ bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội. 6
  7.  Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống của mình được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội để chăm sóc và nuôi dưỡng. Kinh phí nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em khuyết tật tại các cơ sở bảo trợ xã TRUNG TÂM BẢO TRỢ Xà HỘI hội do Nhà nước cấp. 5. Trách nhiệm của gia đình có trẻ em khuyết tật 5 Bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ khuyết tật; 5 Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được chăm sóc sức khỏe và thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; 5 Tôn trọng ý kiến của trẻ khuyết tật trong việc quyết định những vấn đề liên quan đến cuộc sống của bản thân trẻ khuyết tật và gia đình; 5 Giáo dục, hướng dẫn, tạo điều kiện để các thành viên khác trong gia đình nâng cao nhận thức về vấn đề khuyết tật; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu khuyết tật bẩm sinh, khuyết tật do tai nạn thương tích, bệnh tật và nguy cơ khác dẫn đến khuyết tật. 5 Kết nối trẻ với các dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật tại cộng đồng theo nhu cầu. 7
  8. 6. Trẻ em khuyết tật cần được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em 5 Dịch vụ hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, tư vấn phát hiện sớm khuyết tật, can thiệp sớm. 5 Dịch vụ giáo dục bao gồm: Giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt, giáo dục tại gia đình và dạy nghề cho trẻ em khuyết tật. 5 Dịch vụ hỗ trợ phát triển tâm lý: tư vấn tâm lý, tư vấn tâm lý và điều trị tâm lý trị liệu cho trẻ em khuyết tật bao gồm khuyết tật thần tật thần kinh tâm thần. 5 Dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ trẻ em: bảo vệ trẻ khuyết tật khỏi xâm hại bạo lực, chăm sóc nuôi dưỡng tại gia đình, chăm sóc thay thế cho trẻ khuyết tật, 5 Dịch vụ hỗ trợ pháp lý và sinh kế: Hỗ trợ trẻ các thủ tục pháp lý để đảm bảo các quyền của trẻ, kết nối để hỗ trợ gia đình trẻ khuyết tật được vay vốn, tạo việc làm để phát triển kinh tế gia đình; 5 Dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật hòa nhập cộng đồng: Hỗ trợ trẻ em khuyết tật các kiến thức, kỹ năng sống, đảm bảo quyền tham gia, vui chơi giải trí; tiếp cận dễ dàng tại nhà ở, trường học, giao thông, cơ sở y tế và công trình công cộng khác. 7. Cơ sở dịch vụ hỗ trợ cho trẻ em khuyết tật 5 Các trung tâm bảo trợ xã hội trên phạm vi toàn quốc; 5 Các trung tâm công tác xã hội trên phạm vi toàn quốc; 5 Cơ sở y tế, cơ sở giáo dục hòa nhập và chuyên biệt; 5 Tổng đài quốc gia 111 của Cục Trẻ em – Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận mọi thông tin liên quan đến trẻ em, 24/7, hoàn toàn miễn phí. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2