145
SN NGA
(Prurigo)
1. ĐẠI CƢƠNG
Sẩn ngứa là bệnh da thƣờng gặp, do phản ứng viêm xuất tiết xuất hiện ở vùng
lớp trung nông với sự thâm nhiễm của tế bào lympho bạch cầu đa nhân trung
tính.
2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
- Mặc một số trƣờng hợp có nguyên nhân cụ thể, nhƣng nhiều trƣờng hợp
không phát hiện đƣợc nguyên nhân.
- Côn trùng đốt, kích thích về học, vật lý, ánh sáng, dị ứng thức ăn, hóa
chất gây giải phóng histamin đƣợc cho là cơ chế gây bệnh.
- Sẩn ngứa cũng là biểu hiện của viêm da cơ địa.
- Sẩn ngứa cũng kèm theo một số bệnh nhƣ các khối u lympho Hodgkin hoặc
bạch cầu cấp.
TT
Ri lon
Bnh lý
1
Ni tiết
Đái tháo đƣng, bnh tuyến giáp, bnh tuyến cn giáp
2
Chuyn
hóa
Viêm gan, xơ gan, ung thƣ gan, tắc mt, gút
3
Thn
Suy thn mn tính
4
Máu
Thiếu máu, thiếu máu thiếu st
5
Ung thƣ
Các ung thƣ biểu mô, đa u tủy, u lympho ác tính (đặc bit u
lympho Hodgkin, mycosis fungoides), bnh bch cu mn
6
Bnh ký
sinh trùng
Bệnh giun đũa, giun móc
7
Thn kinh
Suy tủy, u đồi th
8
Yếu t i
trƣng
Kích thích cơ hc, tình trng khô, thức ăn cay nóng
9
Thuc
Cocain, morphin, bleomycin, và các thuốc gây tăng nhạy cm
146
10
Thc ăn
Hi sn, rau, tht lợn, rƣợu, bia, chocolate
11
Thai nghén
3 tháng cui
12
Tâm thn
Stress, lon thn nng, ri lon tâm thn khác
13
Khô da
Khô da ngƣi già
3. CHẨN ĐOÁN
a) Chẩn đoán xác định
- Lâm sàng
+ Sẩn phù dạng mày đay.
+ Sẩn huyết thanh.
+ Mụn nƣớc: xuất hiện trên sẩn phù, sẩn hoặc mảng đỏ, mụn nƣớc thể vỡ
gây tiết dịch và đóng vảy tiết.
+ Sẩn cục: tổn thƣơng sẩn chắc, màu đỏ nâu hoặc xám. Kích thƣớc từ 1 đến 2
cm.
+ Vết xƣớc do cào i.
+ Tổn thƣơng rải rác, chủ yếu vùng da hở.
- Cận lâm sàng
+ Xét nghiệm tìm nguyên nhân: công thức máu, sinh hóa máu phát hiện rối
loạn chức năng các cơ quan.
+ Sinh thiết da: ít đƣợc chỉ định. Tăng sinh lớp gai xâm nhập tế bào viêm
ở phần nông của trung bì.
b) Phân loại thể, mức độ
- Thể cấp tính
+ Tổn thƣơng chủ yếu sẩn phù mày đay, trên tổn thƣơng mụn c,
v gây tiết dịch.
+ Thể cấp tính hay gặp ở trẻ nhỏ vào mùa hè. Nhiễm trùng thứ phát xuất hiện
do trẻ gãi, chà xát. Nguyên nhân hay gặp do viêm da địa, quá mẫn với các phản
ứng côn trùng đốt hoặc với thức ăn.
- Thể bán cấp
+ Sẩn nổi cao, trên mụn nƣớc hoặc vết trợt hoặc vảy tiết do chà xát kèm
ngứa nhiều. Vị trí gặp mặt duỗi các chi hoặc thân mình. Tiến triển của bệnh dai
dẳng và có thể mạn tính.
147
+ Nguyên nhân của thể bán cấp đôi khi khó phát hiện. Các bệnh lý có thể gặp
viêm da địa, đái đƣờng, rối loạn chức năng gan, u lymho, bệnh bạch cu, u
lympho Hodgkin, các khối u nội tạng, gút, suy thận hoặc mang thai, stress tâm lý.
- Thể mạn tính: có thể đƣợc chia thành 2 dƣới nhóm:
+ Sẩn ngứa mạn tính đa dạng: xuất hiện xung quanh tổn thƣơng ban đầu,
xu hƣớng lichen hóa, tạo thành mảng thâm nhiễm. Ngƣời bệnh ngứa nhiều, chà xát,
gãi hình thành các vết trợt, xƣớc trên bmặt mảng lichen hóa. Vị trí hay gặp thân
mình và chân ở ngƣời lớn tuổi. Hay tái phát và tiến triển dai dẳng.
+ Sẩn cục: lớn, phân bố riêng lẻ. Ngƣời bệnh ngứa nhiều, chà xát, gãi tạo các
vết trợt, vảy tiết đen trên bề mặt sẩn. Gặp trẻ nhỏ hoặc phụ nữ lớn tuổi. Vị trí hay
gặp ở chi. Tổn thƣơng tiến triển dai dẳng, có thể kéo dài hàng năm.
- Sẩn ngứa phncó thai: xuất hiện phụ nữ thai vào tháng thứ 3 hoặc
thứ 4. Vị trí chi hoặc thân mình. Tổn thƣơng giảm đi sau khi sinh. Bệnh xu
hƣớng xuất hiện trở lại với các lần mang thai sau.
c) Chẩn đoán phân biệt
- Viêm da cơ địa
- Viêm da tiếp xúc
- Nhiễm herpes simplex vit
- Hồng ban đa dạng
- Sẩn mảng mày đay ngứa trên phụ nữ thai: xuất hiện thời kỳ muộn
của quá trình mang thai. Vị trí hay gặp là vùng quanh rốn.
4. ĐIỀU TRỊ
a) Nguyên tắc chung
- Tìm nguyên nhân để loại bỏ
- Điều trị tùy từng giai đoạn
- Hạn chế gãi, chà xát
b) Điều trị cụ thể
- Corticosteroid bôi: tùy vào vị tmức độ tổn thƣơng có thể sử dụng các
thuốc sau:
+ Hydrocortison, desonid, clobetason: dạng kem hoặc mỡ 0,5%, 1%.
+ Betamethason (dipropionat hoặc valerat): dạng kem hoặc mỡ 0,5%, 1%.
+ Triamcinolon acetonid: dạng kem hoặc mỡ 0,025%, 0,1% và 0,5%.
+ Fluocinolon acetonid: dạng m 0,05%.
148
+ Clobetasol propionat: dạng mỡ hoặc kem 0,05%.
Bôi thuốc 1-2 lần/ ngày, cần lƣu ý các tác dụng phụ nhƣ teo da, giảm sắc tố,
dễ nhiễm trùng.
- Kháng histamin uống
+ Thế hệ 1: promethazin (viên 25 mg, 50 mg, siro 0,1%), clorpheniramin
(viên 4 mg), hydroxyzin (viên 25 mg).
+ Thế hệ 2: loratadin (viên 10 mg, siro 1%), cetirizin (viên 5 mg, 10 mg, siro
1%), levocetirizin (viên 5 mg, siro 0,5%), fexofenadin (viên 60 mg, 120 mg, 180
mg), desloratadin (viên 5 mg, siro 0,5%).
- Tránh côn trùng đốt: DEP, permethrin 5%, crotamiton 10%.
- Loại bỏ thức ăn gây quá mẫn.
- Kem chống nắng: áp dụng cho sẩn ngứa liên quan đến ánh nắng. Sử dụng
kem chống nắng chống cả tia UVA và UVB.
- Thuốc ức chế miễn dịch điều trị trong thời gian ngắn: cần ý kiến của bác
chuyên khoa nhƣ corticosteroid đƣờng toàn thân, methotrexat, cyclosporin
azathioprin.
- Quang trị liệu và quang hóa trị liệu.
5. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
- Bệnh lý lành tính.
- Chà xát nhiều gây dày sừng, sẩn chắc tiến triển mạn tính.
6. PHÒNG BNH
- Tránh các yếu tố kích thích nhƣ thức ăn, thuốc.
- Sử dụng chất giữ ẩm thƣờng xuyên.
- Tránh chà xát lên các tổn thƣơng.
- Hạn chế ra nắng, mặc quần áo bảo vệ đối với sẩn ngứa do ánh sáng.