Hướng dn khai thuế, np thuế Giá tr gia tăng theo phương pháp trc tiếp
LI GII THIU
Lut Qun lý thuế được ban hành và có hiu lc k t ngày 1/7/2007, được coi là mt bước
tiến quan trng trong công tác ci cách th tc hành chính v qun lý thuế và các khon phi thu
np ngân sách nhà nước. Lut này đã điu chnh thng nht v qun lý thuế đối vi toàn b các
loi thuế và các khon thu khác thuc ngân sách Nhà nước (gi chung là thuế). Các th tc hành
chính thuế đưc quy định đơn gin, rõ ràng và minh bch giúp người np thuế d dàng hơn trong
vic kê khai thuế, đồng thi nâng cao trách nhim và bo đảm quyn li hp pháp ca người np
thuế.
Để giúp người np thuế hiu c th hơn v Lut Qun lý thuế, Chính ph đã ban hành ngh
đinh s 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, B Tài chính đã ban hành thông tư s 60/2007TT-BTC
ngày 14 tháng 6 năm 2007 hướng dn thi hành mt s điu ca Lut Qun lý thuế.
Vi mc tiêu giúp người np thuế hiu và d dàng hơn trong vic kê khai, thc hin nghĩa v
thuế ca mình theo quy định ca Lut thuế GTGT và Lut Qun lý thuế, Tng cc Thuế xây dng
Tài liu Hướng dn kê khai, np thuế GTGT theo phương pháp trc tiếp thc hin theo Thông tư
60/2007/TT-BTC nêu trên ca B Tài chính. Tuy nhiên, để có th lp h sơ khai thuế GTGT mt
cách chính xác, đầy đủ, NNT cũng cn nghiên cu các quy định v chính sách thuế GTGT ti các
văn bn pháp lut v thuế GTGT và các văn bn có liên quan theo danh mc văn bn phn
cui tài liu này.
MT S T VIT TT VÀ DANH MC PH LC
MT S T VIT TT
GTGT: giá tr gia tăng
HHDV: hàng hoá dch v
NNT: người np thuế
SXKD: sn xut kinh doanh
TÀI LIU HƯỚNG DN KÊ KHAI, NP THU GIÁ TR GIA TĂNG THEO PHƯƠNG PHÁP
TRC TIP
PHN A: MT S QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG CHU THU VÀ ĐỐI TƯỢNG NP THU GTGT
1. Đối tượng chu thuế GTGT
Đối tượng chu thuế GTGT là HHDV dùng cho sn xut, kinh doanh và tiêu dùng Vit Nam
(bao gm c HHDV mua ca t chc, cá nhân nước ngoài), tr các đối tượng không chu thuế
GTGT theo quy định ca lut thuế GTGT.
2. Đối tượng np thuế GTGT
Các t chc, cá nhân có hot động sn xut, kinh doanh HHDV chu thuế GTGT Vit Nam và
t chc, cá nhân khác có nhp khu hàng hoá, mua dch v t nước ngoài chu thuế GTGT và
các t chc, cá nhân khu tr thuế, làm th tc v thuế thay đối tượng np thuế theo qui định ti
khon 1.c Điu 2 ca Lut Qun lý thuế đều là đối tượng np thuế GTGT. Sau đây gi chung là
người np thuế (NNT).
II. QUY ĐỊNH CHUNG V KHAI THU GTGT
1. Nguyên tc tính thuế, khai thuế GTGT
1.1. NNT phi tính s tin thuế phi np Ngân sách Nhà nước, tr trường hp cơ quan thuế n
định thuế hoc tính thuế theo quy định ca pháp lut v thuế.
1.2. NNT phi khai chính xác, trung thc, đầy đủ các ni dung trong t khai thuế vi cơ quan
thuế theo mu do B Tài chính quy định và np đủ các chng t, tài liu quy định trong h sơ
khai thuế.
1.3. Nếu trong k tính thuế không phát sinh nghĩa v thuế thì NNT vn phi np h sơ khai
thuế cho cơ quan thuế theo đúng thi hn quy định, tr trường hp đã chm dt hot động phát
sinh nghĩa v thuế.
1.4. Khai thuế GTGT theo phương pháp trc tiếp là loi khai thuế theo tháng và các trường
hp:
- Khai quyết toán năm đối vi thuế GTGT tính theo phương pháp trc tiếp trên GTGT;
- Khai thuế GTGT theo tng ln phát sinh đối vi thuế GTGT theo phương pháp trc tiếp trên
doanh s ca người kinh doanh không thường xuyên.
Đối vi t khai thuế GTGT tháng, k tính thuế đầu tiên được tính t ngày bt đầu hot đng
phát sinh nghĩa v thuế đến ngày cui cùng ca tháng, k tính thuế cui cùng được tính t ngày
đầu tiên ca tháng đến ngày kết thúc hot động phát sinh nghĩa v thuế.
Ví d:
NNT A bt đầu hot động sn xut kinh doanh phát sinh nghĩa v thuế t ngày 05/07/2007 thì
k tính thuế đầu tiên bt đầu t ngày 05/07/2007 đến hết ngày 31/07/2007.
NNT B kết thúc hot động phát sinh nghĩa v thuế vào ngày 25/12/2007 thì k tính thuế cui
cùng được xác định t ngày 01/12/2007 đến ngày 25/12/2007.
2. H sơ khai thuế GTGT
H sơ khai thuế bao gm t khai thuế và các tài liu liên quan làm căn c để NNT khai thuế,
tính thuế vi cơ quan thuế.
2.1. H sơ khai thuế GTGT theo phương pháp trc tiếp trên GTGT:
H gia đình, cá nhân kinh doanh và NNT kinh doanh vàng, bc, đá quý, ngoi t lưu gi được
đầy đủ hoá đơn mua vào, hoá đơn bán ra để xác định được GTGT thì áp dng khai thuế GTGT
theo phương pháp trc tiếp trên GTGT.
H sơ khai thuế gm:
- H sơ khai thuế GTGT tháng tính theo phương pháp trc tiếp trên GTGT là T khai thuế giá
tr gia tăng theo mu s 03/GTGT ban hành kèm theo Thông tư s 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 ca B Tài chính (sau đây gi chung là T khai mu s 03/GTGT).
- H sơ khai quyết toán thuế GTGT năm tính theo phương pháp trc tiếp trên GTGT là T khai
quyết toán thuế giá tr gia tăng theo mu s 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư s
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 ca B Tài chính (sau đây gi chung là T khai mu s
04/GTGT).
2.2. H sơ khai thuế GTGT theo phương pháp trc tiếp trên doanh thu:
H gia đình, cá nhân, t chc kinh doanh thc hin lưu gi đủ hoá đơn, chng t bán hàng,
cung cp dch v nhưng không có đủ hoá đơn, chng t mua HHDV đầu vào nên không xác định
được GTGT trong k thì áp dng khai thuế GTGT tính theo phương pháp trc tiếp trên doanh thu.
- H sơ khai thuế GTGT tháng tính theo phương pháp trc tiếp trên doanh thu và khai thuế
GTGT theo tng ln phát sinh tính theo phương pháp trc tiếp trên doanh thu là T khai thuế giá
tr gia tăng mu s 05/GTGT
3. H sơ khai thuế hp l
H sơ khai thuế GTGT gi đến cơ quan thuế được coi là hp l khi:
- H sơ có đầy đủ tài liu theo quy định v h sơ khai thuế đã quy định đối vi tng trường hp
c th
- T khai và các mu biu kèm theo được lp đúng mu quy định.
- Có ghi đầy đủ các thông tin v tên, địa ch, mã s thuế, s đin thoi... ca NNT theo quy
định.
- Được người đại din theo pháp lut ca NNT ký tên, ghi rõ h, tên đầu đủ và đóng du vào
cui ca các mu biu theo quy định.
4. H sơ khai thuế b sung
NNT phát hin h sơ khai thuế đã np cho cơ quan thuế có sai sót, nhm ln gây nh hưởng
đến s thuế phi np thì được khai b sung h sơ khai thuế.
- Trường hp khai b sung h sơ khai thuế làm tăng s tin thuế phi np, NNT t xác định s
tin pht chm np căn c vào s tin thuế chm np, s ngày chm np và mc x pht theo
quy định ti Điu 106 Lut Qun lý thuế. Trường hp NNT không t xác định hoc xác định không
đúng s tin pht chm np thì cơ quan thuế xác định s tin pht chm np và thông báo cho
NNT biết để thc hin.
- Trường hp khai b sung h sơ khai thuế làm gim s thuế phi np, NNT được điu chnh
gim tin thuế, tin pht (nếu có) ti ngày cui cùng ca tháng np h sơ khai b sung; hoc
được bù tr s thuế gim vào s thuế phát sinh ca ln khai thuế tiếp theo.
H sơ khai b sung gm:
- T khai thuế GTGT tương ng vi tng đối tượng khai thuế (Các t khai mu s 03/GTGT, 04/
GTGT, 05/GTGT tu theo tng trường hp c th).
- Bn gii trình khai b sung, điu chnh mu s 01/KHBS
- Tài liu kèm theo gii thích s liu trong bn gii trình khai b sung, điu chnh tương ng vi
các tài liu trong h sơ khai thuế GTGT.
5. Thi hn np h sơ khai thuế GTGT
- Thi hn np h sơ khai thuế tháng chm nht là ngày th hai mươi ca tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa v thuế.
Ví d: Thi hn np h sơ khai thuế GTGT tháng 7/2007 chm nht là ngày 20/8/2007
- Thi hn np h sơ khai thuế theo tng ln phát sinh nghĩa v thuế chm nht là ngày th
mười, k t ngày phát sinh nghĩa v thuế.
Ví d: Ngày 10/7/2007 là ngày phát sinh nghĩa v thuế theo tng ln phát sinh thì thi hn np
h sơ khai thuế chm nht là ngày 20/7/2007
- Thi hn np h sơ quyết toán thuế năm chm nht là ngày th chín mươi, k t ngày kết
thúc năm dương lch hoc năm tài chính.
H sơ khai quyết toán thuế năm là t khai thuế GTGT mu s 04/GTGT.
- H sơ khai thuế b sung được np cho cơ quan thuế vào bt c ngày làm vic nào, không
ph thuc vào thi hn np h sơ khai thuế ca ln tiếp theo, nhưng phi trước khi cơ quan thuế
công b quyết định kim tra thuế, thanh tra thuế ti tr s NNT.
6. Gia hn np h sơ khai thuế GTGT
- NNT không có kh năng np h sơ khai thuế đúng hn do thiên tai, ho hon, tai nn bt ng
thì được th trưởng cơ quan thuế qun lý trc tiếp gia hn np h sơ khai thuế.
- Thi gian gia hn không quá ba mươi ngày đối vi vic np h sơ khai thuế GTGT tháng, khai
thuế GTGT theo tng ln phát sinh nghĩa v thuế; sáu mươi ngày đối vi vic np h sơ khai
quyết toán thuế GTGT, k t ngày hết thi hn phi np h sơ khai thuế.
- NNT phi gi đến cơ quan thuế nơi nhn h sơ khai thuế văn bn đề ngh gia hn np h sơ
khai thuế trước khi hết hn np h sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề ngh gia hn có xác
nhn ca U ban nhân dân xã, phường, th trn hoc công an xã, phường, th trn nơi phát sinh
trường hp được gia hn np h sơ khai thuế.
PHN B: HƯỚNG DN LP H SƠ KHAI THU GTGT
I. HƯỚNG DN LP H SƠ KHAI THU GIÁ TR GIA TĂNG THEO PHƯƠNG PHÁP TRC
TIP TRÊN GTGT - MU S 03/GTGT, MU S 04/GTGT
NNT GTGT theo phương pháp trc tiếp căn c s sách kế toán, hoá đơn chng t HHDV mua
vào, bán ra để lp h sơ khai thuế GTGT. S tin trên h sơ khai thuế làm tròn đến đơn v đồng
Vit Nam. S liu v s tin trên h sơ nếu nh hơn 0 (< 0) thì ghi vào trong ngoc (...).
1. Đối tượng áp dng
H gia đình, cá nhân kinh doanh và NNT kinh doanh vàng, bc, đá quý, ngoi t lưu gi được
đầy đủ hoá đơn mua vào, hoá đơn bán ra để xác định được GTGT thì áp dng kê khai thuế GTGT
theo phương pháp trc tiếp trên GTGT.
H sơ khai thuế GTGT tháng tính theo phương pháp trc tiếp trên GTGT là T khai thuế GTGT
mu s 03/GTGT.
H sơ khai quyết toán thuế GTGT năm tính theo phương pháp trc tiếp trên GTGT là T khai
quyết toán thuế giá tr gia tăng mu s 04/GTGT.
2. Hướng dn lp t khai thuế GTGT - mu s 03/GTGT
2.1. Căn c để lp t khai
NNT căn c vào các hoá đơn, chng t mua, bán HHDV trong k và s sách kế toán để lp t
khai thuế GTGT.
2.2. Cách lp t khai 03/GTGT c th như sau:
- Mã s [01]: Ghi chính xác thi gian ca k tính thuế
- T mã s [02] đến mã s [09]: Ghi đầy đủ, chính xác theo t khai đăng ký thuế ca NNT.
Ch tiêu 1 “Hàng hoá tn kho đầu k”: