HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HUYỆT VỊ
ĐÔNG Y HỘI DƯƠNG
Tên Huyệt:
Huyệt nơi hội khí của mạch Đốc Dương mạch, vì vậy gọi là Hội
Dương (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Lợi Cơ.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 35 của kinh Bàng Quang.
Vị Trí:
Ngang đầu dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là khối mỡ nhão của hố ngồi-trực tràng, nâng mông, ngồi
cụt.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh thẹn.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh S5.
Chủ Trị:
STrị lưng đau trong kỳ kinh nguyệt, bạch đới, liệt dương, tiêu cha?y, trĩ.
Châm Cu:
Châm thẳng 1-1, 5 thốn - Cứu 3-7 tráng - Ôn cứu 5-15 phút.s
HỘI TÔNG
Tên Huyệt:
Hội = họp lại. Tông = dòng dõi, cái kế tiếp. Khí của Tam Tiêu t huyệt Chi
Câu đổ về hội tụ huyệt này trước khi chuyển đến huyệt kế tiếp (tông) là huyệt
Tam Dương lạc, vì vậy, gọi là Hội Tông (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt th7 của kinh Tam Tiêu.
+ Huyệt Khích.
+ Châm trong trường hợp khí của Tam Tiêu bị rối loạn.
Vị Trí:
Mặt sau cẳng tay, trên lằn cổ tay 3 thốn, ngang huyệt Chi Câu, cách 1 thốn,
về phía sát bờ ngoài xương trụ.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa trụ sau duỗi riêng ngón tay trỏ, bờ ngoài
xương trụ.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh tay quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.
Chủ Trị:
Trị cánh tay đau, điếc, động kinh, van tim hẹp.
Châm Cu:
Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn. Cứu 3 - 5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút.