317
Bài
30 POLYMER
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu khái niệm polymer, monomer,
mắt xích, cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp), khái niệm
chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất vật chung của polymer
(trạng thái, khả năng tan); Trình bày được các phương trình hoá học của phản ứng điều chế
PE, PP từ các monomer.
‒ Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác
(tơ nylon).
‒ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng làm
bằng chất polymer, chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả; Trình bày được ứng
dụng của polyethylene; Ý thức được vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer không
phân huỷ sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng
vật liệu polymer trong đời sống.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân để tìm hiểu về
polymer.
‒ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi được
GV và bạn cùng nhóm phân công.
‒ Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh về các hạt nhựa, ống nhựa dẫn nước, chai đựng nước, ...,
powerpoint bài giảng.
‒ Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
318
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
Xác định được nội dung sẽ học trong bài polymer, qua đó nhận biết được sự hiện diện
của polymer và những ứng dụng của chúng trong đời sống.
Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt
ra ở tình huống khởi động.
b)Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Để phát huy tính sáng tạo, tích cực khám phá kiến thức mới của HS, GV có thể sử dụng
một số kĩ thuật dạy học tích cực như kĩ thuật đặt câu hỏi hay kĩ thuật trình bày một phút, ...,
kết hợp một số hình ảnh minh hoạ về polymer trong thực tiễn. GV đồng thời đặt câu hỏi để
thu hút sự quan tâm, chú ý của HS:
+ Polymer là gì?
+ Polymer có cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ HS suy nghĩ độc lập và trả lời theo ý kiến cá nhân.
‒ GV khuyến khích HS đưa ra càng nhiều phương án trả lời càng tốt.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một vài HS để trả lời câu hỏi khởi động.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
‒ GV dẫn dắt HS đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Trình bày khái niệm polymer, monomer, mắt xích, tính chất vật của
polymer
a) Mục tiêu
Dựa vào thông tin và Hình 30.1 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày
được khái niệm polymer, monomer, mắt xích, cấu tạo, phân loại, tính chất vật của polymer.
Phát triển được năng lực chủ động, sáng tạo, đồng thời kích thích sự khám phá kiến thức
của HS thông qua quá trình hình thành kiến thức mới về khái niệm polymer, monomer, mắt
xích, cấu tạo, phân loại, tính chất vật lí của polymer.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành các nhóm đồng thời yêu cầu công việc: quan sát Hình 30.1 tìm
hiểu, thu thập thông tin về khái niệm polymer, monomer, mắt xích, cấu tạo, phân loại, tính
chất vật lí của polymer trong SGK.
319
GV thể sử dụng phương pháp hỏi đáp kết hợp thuật khăn trải bàn cho HS thảo
luận để trả lời câu Thảo luận 1 (SGK trang 128).
Thông qua kết quả trả lời câu Thảo luận 1 của HS, GV giúp HS biết được khái niệm
polymer, monomer, mắt xích, cấu tạo, phân loại, tính chất vật lí của polymer.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Từ thông tin trong SGK, GV theo dõi, động viên và giúp đỡ HS trả lời câu Thảo luận 1
theo mẫu Phiếu học tập số 1.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV chữa Phiếu học tập của HS, kết hợp với phương pháp đánh giá chéo hay đánh giá
chẩn đoán giữa các nhóm HS để có kết quả báo cáo chuẩn xác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ HS nhận xét, bổ sung (nếu có), đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
‒ GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
Polymer những hợp chất hữu cơ, khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ
(gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo hoá học của polymer
a) Mục tiêu
Dựa vào thông tin và Hình 30.2 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày
được cấu tạo hoá học của polymer.
Thông qua quá trình hình thành kiến thức về cấu tạo hoá học của polymer để phát triển
được các năng lực tự chủ, sáng tạo của HS.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành các nhóm, sử dụng phương pháp trực quan kết hợp với thuật
phán đoán để hoàn thành câu Thảo luận bổ sung thông qua việc quan sát Hình 30.2 và tìm
hiểu, thu thập thông tin về cấu tạo của polymer trong SGK.
Ứng với mỗi loại cấu tạo, hãy giới thiệu một số polymer có trong thực tiễn mà em biết.
Kết quả trả lời các câu Thảo luận bổ sung của HS được trình bày trong Phiếu học tập.
Qua kết quả trả lời, GV giúp HS biết được cấu tạo các loại polymer.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ HS chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin từ SGK và nghĩ cách trả lời câu Thảo luận bổ
sung theo gợi ý của GV.
GV theo dõi, động viên giúp đỡ HS trả lời câu Thảo luận bổ sung theo mẫu Phiếu
học tập số 1.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV sử dụng phương pháp thuyết trình cho HS đại diện nhóm báo cáo sẽ trình bày nội
dung phiếu học tập của nhóm.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
320
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ Từ nội dung trình bày của nhóm bạn, HS rút ra nhận xét, bổ sung (nếu có), đồng thời
đánh giá theo tiêu chí đã được GV hướng dẫn.
‒ GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
Có 3 loại polymer theo cấu trúc:
Mạch không nhánh.
Mạch phân nhánh.
Mạng không gian.
Hoạt động 4: Phân loại polymer theo nguồn gốc
a) Mục tiêu
Dựa vào thông tin và Hình 30.3 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày
được cách phân loại polymer theo nguồn gốc.
Phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù của HS thông qua quá trình hình
thành kiến thức mới về cách phân loại polymer theo nguồn gốc.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành các nhóm, sử dụng phương pháp trực quan kết hợp với thuật
phán đoán để hoàn thành các câu Thảo luận 2, 3 thông qua việc quan sát Hình 30.3 tìm
hiểu, thu thập thông tin về phân loại polymer theo nguồn gốc trong SGK.
– Kết quả trả lời các câu Thảo luận 2, 3 của HS được trình bày trong Phiếu học tập. Qua
kết quả trả lời, GV giúp HS biết được các loại polymer theo nguồn gốc.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ HS chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin từ SGK và nghĩ cách trả lời câu Thảo luận 2,
3 theo gợi ý của GV.
‒ GV theo dõi, động viên và giúp đỡ HS trả lời câu hỏi theo mẫu Phiếu học tập số 1.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV chữa Phiếu học tập của HS, kết hợp với phương pháp đánh giá chéo hay đánh giá
chẩn đoán giữa các nhóm HS để có kết quả báo cáo chuẩn xác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ Từ nội dung trình bày của nhóm bạn, HS rút ra nhận xét, bổ sung (nếu có), đồng thời
đánh giá theo tiêu chí đã được GV hướng dẫn.
‒ GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
+ Polymer là chất có khối lượng phân tử rất lớn, do các mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
Dựa theo nguồn gốc, polymer có 2 loại:
+ Polymer thiên nhiên: Tơ tằm, tinh bột, cellulose, …
+ Polymer tổng hợp: PE, PP, PVC, …
321
Hoạt động 5: Luyện tập
a) Mục tiêu
‒ Củng cố, luyện tập lại các kiến thức được học về polymer.
Thông qua việc củng cố kiến thức đã học để phát triển được các năng lực sáng tạo, tự chủ,
tự học, ... và năng lực đặc thù của HS.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức lớp học thành các nhóm, mỗi nhóm sẽ hoàn thành Phiếu học tập số 2. Trong
Phiếu học tập số 2, GV yêu cầu HS hoàn thành câu Luyện tập (SGK trang 129).
– Từ nội dung trả lời các câu Luyện tập của HS được trình bày trong Phiếu học tập, GV
giúp HS củng cố được kiến thức về phân loại polymer theo nguồn gốc.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo nhóm cặp đôi được phân công trả lời câu Luyện tập theo mẫu
Phiếu học tập số 2.
‒ GV theo dõi và hỗ trợ HS để có được lời giải hay và chuẩn xác nhất.
Báo cáo kết quả và thảo luận
‒ GV hướng dẫn cho HS sử dụng phương pháp thuyết trình để trình bày nội dung trả lời
các câu Luyện tập.
‒ HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS sử dụng phương pháp đánh giá chéo để chấm điểm các Phiếu học
tập của một số nhóm đại diện.
‒ GV nhận xét, đánh giá chung và củng cố thêm các nội dung đã học.
Hoạt động 6: Điều chế polyethylene và polypropylene
a) Mục tiêu
GV hỗ trợ cho HS khám phá được kiến thức về phản ứng điều chế polyethylene
polypropylene dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK.
Phát triển được các năng lực chung năng lực đặc thù của HS thông qua quá trình hình
thành kiến thức mới về phản ứng điều chế polyethylene và polypropylene.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
‒ GV lưu ý cho HS biết được điều kiện chung của chất tham gia phản ứng tạo polymer
liên kết bội C=C hay C≡C thông qua quan sát phương trình hoá học trong SGK trang 129.