Kế toán qun tr chi phí và ng dng ca nó trong các doanh nghip chế biến thy sn VN
TCKT cp nht: 10/04/2009
(Bài viết có 2 trang. Bn đang xem trang 1)
Trin khai ng dng ni dung ca kế toán qun tr (KTQT) vào hot động qun lý ti các doanh nghip
thuc các lĩnh vc sn xut kinh doanh khác nhau, đang là vn đề được các nhà qun lý quan tâm nghiên cu.
Bài viết nêu lên nhng ni dung cơ bn ca KTQT chi phí và ng dng ca nó trong các doanh nghip chế biến thy sn VN,
bao gm: công tác lp d tóan chi phí, công tác tính giá, công tác phân tích thông tin chi phí…phc v yêu cu kim soát chi
phí, đánh giá trách nhim b phn qun lý và h tr cho vic ra quyết định ca các nhà qun tr trong doanh nghip.
1. Đặt vn đề
Ti các nước có nn kinh tế th trường phát trin KTQT chi phí được coi là công c qun lý khoa hc và có hiu qu nhm kp
thi x lý và cung cp thông tin v chi phí đáp ng nhu cu thông tin cho các nhà qun tr, song ti VN KTQT chi phí còn là
vn đề rt mi m, chưa được ng dng mt cách ph biến. Ngày 12 tháng 6 năm 2006 B Tài chính đã ban hành thông tư
s 53/2006/TT-BTC v vic “Hướng dn áp dng kế toán qun tr trong doanh nghip”, nhưng vic trin khai, áp dng c th
vào tng loi hình doanh nghip như thé nào thì còn nhiu vn để phi xem xét và nghiên cu. Chế biến thy sn là mt
trong nhng ngành đang được Nhà nước quan tâm h tr nhm phát trin chương trình kinh tế bin, khai thác li thế v bin
ca VN, nhưng nhng năm gn đây các doanh nghip gp rt nhiu khó khăn v th trường tiêu th, ngun nguyên liu, công
ngh sn xut, trình độ qun lý,…Thc s ti các doanh nghip vic ng dng KTQT chi phí vào hot động qun lý chưa
được quan tâm mt cách đúng mc, bài viết xin đưa ra mt s ng dng c th ca KTQT chi phí vào các doanh nghip chế
biến thy sn ti VN nhm góp phn nâng cao hiu qu qun lý ti các doanh nghip này.
2. Ni dung ca kế toán qun tr chi phí
Chi phí được hiu theo quan đim kế toán qun tr là “dòng phí tn thc tế gn lin vi hot động hàng ngày khi t chc
thchin, kim tra, ra quyết định, chi phí cũng có th là dòng phí tn ước tính để thc hin d án, nhng phí tn mt đi do la
chn phương án, hy sinh cơ hi kinh doanh” [4;tr7]
Kế toán qun tr chi phí là mt b phn ca kế toán qun tr chuyên thc hin vic x lý và cung cp các thông tin v chi phí
nhm phc v cho vic thc hin các chc năng ca nhà qun tr như hoch định, t chc thc hin, kim tra và ra quyết
định.
Theo định nghĩ ca Lut Kế toán (khon 3, điu 4) “Kế toán qun tr là vic thu thp, x lý, phân tích và cung cp thông tin
kinh tế, tài chính trong ni b đơn v kế toán”
Như vy, để xác định ni dung ca kế toán qun tr chi phí trước hết cn xác định ni dung ca kế toán qun tr. Theo hướng
dn ca Thông tư s 53/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006 ca B Tài chính: Kế toán qun tr nhm cung cp thông
tin v hot động ni b doanh nghip như: Chi phí tng b phn (trung tâm chi phí), tng công vic sn phm; Phân tích
đánh giá tình hình thc hin kê shoch v doanh thu, chi phí, li nhun; qun lý tài sn, vt tư, tin vn, công n; Phân tích
mi quan h gia gia chi phí vi khi lượng và li nhun; la chn thông tin thích hp cho các quyết định du tư ngn hn
và dài hn; Lp d toán ngân sách sn xut kinh doanh,..v.v.Nhm phc v cho vic điu hành, kim tra và ra quyết định
kinh tế.
Trên cơ s ni dung công vic ca kế toán qun tr nói chung có th xác định ni dung ca kế toán qun tr chi phí như sau:
+ Lp d toán chi phí SXKD;
+ Xác định giá phí đơn v sn phm;
+ Phân tích, đánh giá tình hình thc hin chi phí b phn theo tng trung tâm chi phí;
+ Phân tích mi quan h gia chi phí vi khi lượng và li nhun;
+ Phân tích thông tin chi phí để la chn thông tin thích hp cho các quyết định kinh doanh.
Khi xem xét ni dung ca kế toán qun tr chi phí cho thy có s giao thoa gia ni dung ca kế toán chi phí và kế toán qun
tr chi phí, vy gia chúng có quan h vi nhau ntn. Thc cht kế toán qun tr chi phí được tách ra t kế toán chi phí, giai
đon đầu ca kế toán qun tr được hình thành t kế toán chi phí giúp cho vic xác định và kim tra chi phí ca các nhà qun
tr. Song kế toán chi phí cung cp c thông tin kế toán tài chính và KTQT vì đối tượng s dng thông tin kế toán chi phí bao
gm các cá nhân, t chc bên ngoài và các nhà qun tr bên trong doanh nghip. Điu đó khng định v mt đối tượng s
dng thông tin kế toán chi phí nói chung rng hơn đối tượng s dng thông tin KTQT chi phí. V mt ni dung kế toán chi phí
bao gm hai bước cơ bn:
+ Tp hp chi phí, tính giá thành, phân tích chênh lch chi phí trong k để cung cp thông tin KTQT và thông tin cho vic lp
các báo cáo tài chính;
+ Cân đối chi phí, x lý điu chnh chênh lch chi phí và giá thành sn phm trong k v chi phí thc tế.
Thông tin kế toán chi phí cung cp va mang tính linh hot thường xuyên, mang tính chun mc và định k. Thông tin KTQT
chi phí va mang tính linh hot, thường xuyên và hu ích, không bt buc phi tuân theo nhng chun mc ca chế độ kế
toán hin hành.
Nếu như thông tin kế toán chi phí cung cp là nhng thông tin quá kh được x lý t các tài liu lch s, thông qua vic lp
các báo cáo chi phí và giá thành nhm kim soát chi phí và h giá thành, thì thông tin KTQT chi phí cung cp bao gm c
nhng thông tin quá kh, và nhng thông tin d báo thông qua vic lp các kế hoch và d toán chi phí trên cơ s các định
mc chi phí (bao gm c các định mc v s lượng và định mc v đơn giá) nhm kim soát chi phí thc tế, đồng thi làm
căn c cho vic la chn các quyết định v giá bán sn phm, quyết định ký kết các hp đồng, quyết định tiếp tc sn xut
hay thuê ngoài gia công,…
Như vy, KTQT chi phí nhn mnh đến tính d báo ca thông tin và trách nhim ca các nhà qun lý thuc các cp qun lý
(trong đó tp trung vào cp qun tr cp thp như các t, đội, phân xưởng sn xut hay b phn qun lý và phc v- là nơi
trc tiếp phát sinh các chi phí) nhm gn trách nhim ca các nhà qun tr vi chi phí phát sinh thông qua hình thc thông tin
chi phí được cung cp theo các trung tâm chi phí (ngun gây ra chi phí).
Kế toán chi phí quan tâm đến các chi phí thc tế phát sinh theo loi chi phí, tng mc chi phí và chi tiết theo tng mt hàng.
Như vy, KTQT chi phí tr li câu hi chi phí s là bao nhiêu, thay đổi ntn khi có s thay đổi v sn lượng sn xut, ai phi
chu trách nhim gii thích v nhng thay đổi bt li ca chi phí và gii pháp cn đưa ra để điu chnh, thì kế toán chi phí tr
li câu hi chi phí thc tế đã phát sinh là bao nhiêu, nhng chi phí nào được tính vào giá thành sn phm, giá thành thc tế
ca tng đơn v sn phm.
3. ng dng ca KTQT chi phí vào các doanh nghip chế biến thy sn VN.
3.1 Đặc đim ngành chế biến thy sn VN.
Chế biến thy sn là quá trình chuyn hóa, bo qun các nguyên liu tươi thy sn thành các li thc phm hi sn có dng
sng hoc chín. Quá trình chuyn hóa này có th được thc hin thông qua h thng chế biến th công hoc cơ gii hóa.
Quy trình công ngh chế biến s trc tiếp nh hưởng đến đặc đim chi phí ca các doanh nghip thuc lĩnh vc này. Ti các
doanh nghip chế biến thy sn đông lnh quy trình chế biến có th được mô t khái quát như sau:
Tiếp nhn à Ra à Phân loi, x lý à Sơ chế à Kim tra, bao gói à Cp đông.
Nguyên liu tươi sau khi được đưa vào kim t và tiếp nhn, được ra sch, phân loi, x lý và đưa vào sơ chế (tùy theo loi
thy sn, nếu là tôm s được bóc v, b đầu, còn cá s ct đầu và ly ni tng, tách và lt da c hai miếng phi lê có th
bng th công hoc máy). Thy sn sau khi sơ chế s được ra sch và đưa vào cp đông, thành phm thy sn được chy
đông dưới dng Block hoc nhng miếng phi lê ri (hàng IQE)
Quy trình công ngh trên cho thy đặc đim cơ bn ca các doanh nghip chế biến thy sn là s dng các nguyên liu tươi
được đánh bt t t nhiên hoc nuôi trng như tôm, cá, mc, cua, gh…Nguyên liu tươi d b ươn thi, tính thi v cao, cht
lượng sn phm sn xut ra nh hưởng trc tiếp đến người tiêu dùng. Chính vì vy nguyên liu, sn phm phi được bo
qun nhng điu kin nhit độ đông lnh (t 1 đến 4oC) kéo theo các thiết b bo qun đông lnh, tài sn c định trong
các doanh nghip này phn ln là các thiết b chy đông, thiết b chế biến như bàn cân, bàn phân loi, bàn phi lê, máy ra
cá, dao cht, băng chuyn, máy ra khay, các loi khay cp đông, hp đựng…
Các doanh nghip chế biến thy sn đông lnh sn xut trong điu kin môi trường nhit độ thp, đòi hi nhng tiêu chun
vô trùng và v sinh. Vì vy môi trường sn xut nh hưởng đến sc khe ca người lao động. Mt khác do tính thi v ca
sn phm nên có thi đim lượng nguyên liu thu mua rt ln, nguyên liu đưa vào sn xut phi được chế biến ngay trong
ngày nếu để quá thi gian bo qun quy định, nguyên liu s b ươn thi. Do đó có nhng thi đim máy móc hot động ti
đa hết công sut, công nhân phi tăng gi tăng ca, nhưng vào nhng mùa mưa bão hoc không có nguyên liu công nhân
li phi ngh vic. Vi điu kin môi trường làm vic độc hi, công vic không n định như vy chi phí lao động ca các
doanh nghip ngoài tin lương tr cho người lao động theo sn phm hoc theo ngày công, còn phát sinh các chi phí tăng
ca, bi dưỡng độc hi và các khon trích trước tin lương để chi cho người lao động vào cáckhong thi gian ngng vic
trong năm. Đối vi các doanh nghip chế biến thy sn hin nay nếu không có chế độ đãi ng tha đáng s không hp dn
được người lao động gn bó vi công vic h đang làm, điu này gây nên tình trng thiếu lao động trong ngành chế biến
thy sn, mt thc trng hin nay ca các doanh nghip chê sbiến thy sn là rt khó khăn trong vic tuyn dng lao động,
như vy dn đến tình trng cnh tranh không ch v vn đề th trường tiêu th, th trường nguyên liu mà c th trường lao
động.
Chế biến thy sn công nghip thường gia tăng các biến phí như chi phí nguyên liu, lao động và bao bì. Ba thành t này
thường chiếm khong trên 80% tng chi phí sn xut [2; tr 97]. Xét v mt kết cu chi phí điu này còn tùy thuc vào giá
nguyên liu tng khu vc, mc lương tr cho người lao động và trình độ công ngh sn xut đối vi tng doanh nghip. Giá
nguyên liu thy sn trong năm thường không n định do tính mùa v ca sn phm, kh năng đánh bt và điu kin thi
tiết khí hu. Có nhng thi đim được mùa nguyên liu giá gim, ngun nguyên liu di dào, song có nhng tháng trong
năm mt mùa hoc dch bnh mưa bão nhiu làm giá nguyên liu tăng và ngun nguyên liu không đảm bo cung cp cho
vic thc hin hp đồng vi khách hàng. Điu này cho thy s không n định v chi phí nguyên liu đầu vào đối vi các xí
nghip chế biến thy sn và mc độ ri ro cao trong quá trình thc hin hp đồng vi khách hàng.
Sn phm ca ngành thy sn là sn phm đa dng, chu k sn xut ngn. Trong cùng mt quá trình sn xut, cùng loi
nguyên liu có th cho ra nhiu loi sn phm có kích c và phm cp khác nhau. Cùng quy trình công ngh sn xut
nhưng có th có nhng yêu cu v cht lượng sn phm khác nhau do các đơn đặt hàng khác nhau. Điu này cho thy tính
phc tp ca chi phí trong ngành chế biến thy sn và vic xác định chi phí cho tng loi sn phm cui cùng là khó đảm
bo tính chính xác.
3.2 Đề xut gii pháp ng dng kế toán qun tr chi phí vào các doanh nghip chế biến thy sn VN.
T vic phân tích các đặc đim ca ngành chế biến thy sn và nhu cu thông tin v chi phí cung cp cho vic thc hin
các chc năng ca nhà qun tr trong các doanh nghip chế biến thy sn như hoch định, t chc thc hin, kim soát chi
phí, xây dng các quyết định v giá bán sn phm, la chn mt hàng sn xut, quy mô sn xut, quyết định tiếp nhn hay
t chi mt đơn đặt hàng sn xut, …Có th xác định ni dung ca KTQT chi phí trong doanh nghip chế biến thy sn bao
gm:
Phân loi chi phí trong các doanh nghip chế biến thy sn theo yêu cu ca kế toán qun tr (như phân loi theo mi quan
h vi vic lp kê shoch và kim tra, hay theo tính cht chi phí…). Đây là cơ s cho vic lp d toán chi phí, tp hp chi phí
theo tng b phn và phân tích thông tin chi phí…Hin nay hu như các doanh nghip mi ch phân loi chi phí theo kế toán
tài chính (theo ni dung kinh tế và theo khon mc).
+ Lp d toán chi phí sn xut kinh doanh. Bao gm d toán tĩnh và d toán linh hot. Đây là cơ s để kim soát, đánh giá
chi phí và d toán các ngun lc cung ng cho doanh nghip.
D toán linh hot là d toán được lp vi các quy mô sn xut khác nhau, do ngành thy sn sn xut có tính thi v và ph
thuc rt ln vào điu kin thi tiết khí hu, phn ln sn xut theo đơn đặt hàng nên d toán linh hot có ý nghĩ quan trng
trong vic đưa ra các quyết định v giá bán các quy mô sn xut khác nhau cho các nhà qun tr. Hin nay ti cá doanh
nghip thy sn VN hu như chưa thc hin lp d toán linh hot.
+ Tp hp chi phí và tính giá thành sn phm cho tng mt hàng thy sn.
Các doanh nghip chế biến thy sn có các chu k sn xut ngn, cùng mt loi nguyên liu sn xut ra nhiu mt hàng có
phm cp và kích c khác nhau nên phương pháp tính giá thành sn phm thường được s dng ti cá doanh nghip VN là
phương pháp trc tiếp kết hp phương pháp h s hoc tính giá theo đơn hàng. Để dm bo cung cp thông tin chi phí đơn
v sn phm chính xác đòi hi các doanh nghip phi lc chn phương pháp tính giá và các tiêu thc phân b chi phí phù
hp. Thông tin chi phí đơn v sn phm là căn c để xác định giá vn hàng bán, giá tr hàng tn kho, định giá bán sn phm
và xác định kết qu kinh doanh b phn nhm đánh giá mc đóng góp ca tng b phn đối vi kết qu chung ca doanh
nghip.
+ T chc kim tra và đánh giá thc hin chi phí bao gm:
Kim tra thc hin chi phí b phn đánh giá trách nhim qun lý theo tng trung tâm chi phí, cung cp thông tin cho chc
năng kim soát chi phí ca các b phn qun lý trong doanh nghip.
Đánh giá quá trình thc hin chi phí so vi d toán nhm đánh giá biến động chi phí và hoàn thin các định mc chi phí. Đối
vi các doanh nghip chế biến thy sn vic kim tra s biến động v định mc chi phí nguyên liu để có biên pháp điu
chnh kp thi là vô cùng quan trng bi vì nó chiếm t trng cao trong giá thành sn phm và liên quan đến cht lượng
nguyên liu đầu vào, tay ngh công nhân, trách nhim ca b phn cung ng nguyên liu và b phn sn xut.
+ Phân tích thông tin chi phí phc v quá trình ra quyết định ca nhà qun tr bao gm:
Phân tích mi quan h gia doanh thu- chi phí- li nhun giúp các nhà qun tr la chn các quyết định v giá bán sn
phm, khi lượng sn phm sn xut, kết cu mt hàng…nhm đạt được mc li nhun mong mun.
Phân tích thông tin chi phí thích hp trong các doanh nghip chế biến thy sn giúp cho vic ra quyết định la chn các
phương án sn xut kinh doanh như quyết định chp nhn hay t chi đơn đặt hàng sn xut, quyết định nên t sn xut
hay thuê ngoài gia công, quyết định tiếp tc chế biến hay bán ngay bán thành phm quyết định v đầu tư thiết b chế biến
mi hay duy trì thiết b cũ
4. Kết lun
KTQT được coi là mt trong nhng công c qun lý hu hiu trong điu kin nn kinh tế th trường có cnh tranh, bi tính
linh hot, hu ích và kp thi ca thông tin kế toán phc v yêu cu qun tr ni b doanh nghip. Vi các doanh nghip chế
biến thy sn VN, vic ng dng KTQT chi phí trong hot động qun lý còn là vn đề mi m, chưa được trin khai mt cách
đồng b và khoa hc, mt mc độ nht định các doanh nghip đã vn dng mt s ni dung trong công tác lp d toán,
tính giá và kim soát chi phí nhưng chưakhai thác và phát huy hết ưu thế ca loi công c qun lý khoa hc này. Trên cơ s
nghiên cu lý lun, vn dng vào điu kin thc tế ca các doanh nghip, bài viết nêu lên nhng ng dng cơ bn ca