(f) Giá tr ghi s ca hàng tn kho (Giá gc tr (-) d phòng gim giá hàng tn kho) đã
dùng để thế chp, cm c đảm bo cho các khon n phi tr.
28. Trường hp doanh nghip tính giá tr hàng tn kho theo phương pháp nhp sau, xut
trước thì báo cáo tài chính phi phn ánh s chênh lch gia giá tr hàng tn kho trình bày
trong bng cân đối kế toán vi:
(a) Giá tr hàng tn kho cui k được tính theo phương pháp nhp trước, xut trước (nếu
giá tr hàng tn kho cui k tính theo phương pháp nhp trước, xut trước nh hơn giá tr
hàng tn kho cui k tính theo phương pháp bình quân gia quyn và giá tr thun có th thc
hin được); hoc
Vi giá tr hàng tn kho cui k được tính theo phương pháp bình quân gia quyn (nếu
giá tr hàng tn kho cui k tính theo phương pháp bình quân gia quyn nh hơn giá tr hàng
tn kho cui k tính theo phương pháp nhp trước, xut trước và giá tr thun có th thc hin
được); hoc
Vi giá tr hàng tn kho cui k được tính theo giá tr thun có th thc hin được (nếu
giá tr hàng tn kho cui k tính theo giá tr thun có th thc hin được nh hơn giá tr hàng
tn kho tính theo phương pháp nhp trước, xut trước và phương pháp bình quân gia quyn);
hoc
(b) Giá tr hin hành ca hàng tn kho cui k ti ngày lp bng cân đối kế toán (nếu
giá tr hin hành ca hàng tn kho ti ngày lp bng cân đối kế toán nh hơn giá tr thun có
th thc hin được); hoc vi giá tr thun có th thc hin được (nếu giá tr hàng tn kho
cui k tính theo giá tr thun có th thc hin được nh hơn giá tr hàng tn kho cui k tính
theo giá tr hin hành ti ngày lp bng cân đối kế toán).
29. Trình bày chi phí v hàng tn kho trên báo cáo kết qu sn xut, kinh doanh được
phân loi chi phí theo chc năng.
Phân loi chi phí theo chc năng là hàng tn kho được trình bày trong khon mc “Giá
vn hàng bán” trong báo cáo kết qu kinh doanh, gm giá gc ca hàng tn kho đã bán, khon
d phòng gim giá hàng tn kho, các khon hao ht mt mát ca hàng tn kho sau khi tr (-)
phn bi thường do trách nhim cá nhân gây ra, chi phí sn xut chung không được phân b.
b. Chun mc v báo cáo lưu chuyn tin t
[ Trích Chương 5 - BÁO CÁO LƯU CHUYN TIN T (IAS 7) \
5.1 VN ĐỀ ĐẶT RA.
Thông tin v nhn thay đổi t trước ti nay v tin mt và nhng tài sn tương đương
tin mt ca mt doanh nghip càn phi được th hin dưới hình thc báo cáo lưu chuyn tin
t, phân loi các lung lưu chuyn tin t trong k báo cáo t các hot động kinh doanh,
đầu tư và tài tr. Người s dng đòi hi nhng thông tin này để đưa ra đánh giá v:
+ Thay đổi trong tài sn ròng.
+ Cơ cu tài chính ca doanh nghip.
+ Kh năng thanh toán và thanh khon ca doanh nghip.
+ Kh năng nh hưởng ca doanh nghip ti lượng tin và thi gian lưu chuyn.
+ Kh năng to ngun tin mt.
+ Giá tr hin ti ca các dòng tin t tương lai ca các doanh nghip khác nhau
(thông qua các mô hình)
5.2 PHM VI ÁP DNG.
Tt c các doanh nghip đều phi trình bày báo cáo lưu chuyn tin t để báo cáo v
dòng tin lưu chuyn trong k báo cáo theo cách phân loi như sau:
Hot động sn xut kinh doanh: Các hot động to doanh thu chính các các
hot động khác không phi là đầu tư hoc tài tr.
Hot động đầu tư: Mua hoc bán các tài sn dài hn và các khon đầu tư khác
không tính trong các tài sn tương đương tin mt.
Hot động tài chính: Nhng hot động làm thay đổi quy mô và kết cu vn ch
s hu và các khon vay.
5.3 HCH TOÁN K TOÁN
5.3.1 Lung lưu chuyn tin t bao gm lung thu và lung chi ca tin mt và các tài
sn khác tương đương tin mt.
5.3.2 Tin mt gm có:
Tin mt ti qu.
Tin gi không k hn (bao gm các khon thu chi ngân hàng có th tr ngay).
5.3.3 Các tài sn tương đương tin mt được gi để đáp ng các cam kết ngn hn v
tin mt. Đây là nhng khon đàu tư ngn hn có tính thanh khon cao và sn sàng chuyn
thành tin mt mà không có nguy cơ ln b thay đổi giá tr.
5.3.4 Dòng tin t các hot động kinh doanh được ghi trc tiếp hoc gián tiếp
(phương pháp trc tiếp thường được ưu dùng hơn theo IAS7):
Phương pháp trc tiếp
Công b nhng loi thu gp và thanh toán gp bng tin mt chính.
Cân đối gia li nhun trước thuế và tin mt thu được t các hot động kinh
doanh đã trình bày trong bn thuyết minh cho báo cáo lưu chuyn tin t.
Phương pháp gián tiếp
Lãi/l trng k được điu chnh theo:
Anh hưởng ca các giao dch không phi là tin mt.
Các khon tr chm hoc tích lu.
Các dòng tin đầu tư hoc tài tr.
5.3.5 Dòng tin t các hot động đầu tư được ghi như sau:
Các khon thu gp và các khon thanh toán gp bng tin mt ch yếu được báo
cáo tách bit.
Tng dòng tin thu được qua vic mua hoc bán ca các công ty con và các đơn
v kinh doanh khác được phân loi là các khon đầu tư.
5.3.6 Dòng tin t hot động tài tr được báo cáo bng cách lit kê riêng các khon
thu và thanh toán gp bng tin ch yếu.
5.3.7 Nhng dòng tin sau đây được báo cáo theo con s ròng:
Dòng tin thay mt cho khách hàng.
Các khon có h s quay vòng nhanh, só lượng ln và thi hn ngn (ví d mua
án các khon đầu tư).
5.3.8 Nhng dòng tin sau ca mt t chc tài chính có th được hch toán theo con s
ròng:
Dòng tin đại din cho khách hàng
Các khon quay vòng nhanh, khi lượng ln và thi hn ngn.
5.3.9 Dưới đây là nhng khía cnh liên quan đến vic trình bày báo cáo lưu chuyn
tin t:
Phân loi linh hot gia lãi và c tc nhn được và phi tr. Vic phân loi này
phi được hc toán thngnht thành hot động kinh doanh, đầu tư hay là tài tr.
Dòng tin t thuế nhu nhp thường được phan lai là dòng tin hot động.
Giao dch ngoi hi được ghi vào ngày có dòng tin phát sinh.
Các dòng tin t hot động kinh doanh ngoi t được ghi theo t giá vào ngày có
dòng tin.
Dòng tin ca mt khon bt thường phi được phân lai theo loi hot động
ca khon đó.
Khi các đơn v hch toán theo vn ch s hu hoc chi phí thì ch có các dòng
tin thc có t nhng đơn v này được thhin trong báo cáo lưu chuyn tin t (ví d c tc
được nhn)
Các dòng tin t liên doanh được ghi theo t l vào báo cáo lưu chuyn tin t.
4.4 CÔNG B.
Trình bày dưới dng s tng hp đối vi c vic mua và bán ca mt công ty con
hoc đơn v kinh doanh:
Tng s các khon mua hoc bán phát sinh.
Các khon xét mua hoc án tr bng tin mt hoc các tài sn tương đương.
S tin mt hoc tài sn tương đương trong đơn v mua hoc bán.
S tài sn và s n không phi bng tin mt hoc tài sn tương đương trong đơn
v mua hoc bán.
Tin mt và các tài sn khác tương đương trong áo cáo lưu chuyn tin t và cân đối
vi các khon tương đương tương ng trong bng tng kết tài sn.
Chi tiết v hot động đầu tư và tài tr không bng tin mt (ví d chuyn đổi n
sang vn c phn).
S tin mt và tài sn tương đương không có sn cho tp đoàn s dng.
S đi vay chưa rút được dành cho hot động kinh doanh tương lai và để thanh toán
các khon cam kết v vn (ch rõ bt k hn chế nào)
Tng s dòng tin t tng loi trong tng s ba loi hot động liên quan ti lãi trong
các liên doanh.
S lượng tin mt phát sinh t mt trong s ba loi hot động liên quan ti tng b
phn kinh doanh hoc phn phân chia theo khu vc địa lý được báo cáo.
Phân bit gia nhng dòng tin th hin năng lc sn xut và nhng khon th hin
vic duy trì năng lc này
[ VAS 24: BÁO CÁO LƯU CHUYN TIN T\
QUY ĐỊNH CHUNG
01. Mc đích ca Chun mc này là quy định và hướng dn các nguyên tc, phương
pháp lp và trình bày Báo cáo lưu chuyn tin t.
02. Chun mc này áp dng cho vic lp và trình bày Báo cáo lưu chuyn tin t.
03. Báo cáo lưu chuyn tin t là mt b phn hp thành ca Báo cáo tài chính, nó cung
cp thông tin giúp người s dng đánh giá các thay đổi trong tài sn thun, cơ cu tài chính,
kh năng chuyn đổi ca tài sn thành tin, kh năng thanh toán và kh năng ca doanh
nghip trong vic to ra các lung tin trong quá trình hot động. Báo cáo lưu chuyn tin t
làm tăng kh năng đánh giá khách quan tình hình hot động kinh doanh ca doanh nghip và
kh năng so sánh gia các doanh nghip vì nó loi tr được các nh hưởng ca vic s dng
các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dch và hin tượng.
Báo cáo lưu chuyn tin t dùng để xem xét và d đoán kh năng v s lượng, thi gian
độ tin cy ca các lung tin trong tương lai; dùng để kim tra li các đánh giá, d đoán
trước đây v các lung tin; kim tra mi quan h gia kh năng sinh li vi lượng lưu
chuyn tin thun và nhng tác động ca thay đổi giá c.
04. Các thut ng trong Chun mc này được hiu như sau:
Tin bao gm tin ti qu, tin đang chuyn và các khon tin gi không k hn.
Tương đương tin: Là các khon đầu tư ngn hn (không quá 3 tháng), có kh năng
chuyn đổi d dàng thành mt lượng tin xác định và không có nhiu ri ro trong chuyn đổi
thành tin.
Lung tin: Là lung vào và lung ra ca tin và tương đương tin, không bao gm
chuyn dch ni b gia các khon tin và tương đương tin trong doanh nghip.
Hot động kinh doanh: Là các hot động to ra doanh thu ch yếu ca doanh nghip và
các hot động khác không phi là các hot động đầu tư hay hot động tài chính.
Hot động đầu tư: Là các hot động mua sm, xây dng, thanh lý, nhượng bán các tài
sn dài hn và các khon đầu tư khác không thuc các khon tương đương tin.
Hot động tài chính: Là các hot động to ra các thay đổi v quy mô và kết cu ca vn
ch s hu và vn vay ca doanh nghip.
NI DUNG CHUN MC
Trình bày Báo cáo lưu chuyn tin t
05. Doanh nghip phi trình bày các lung tin trong k trên Báo cáo lưu chuyn tin t
theo 3 loi hot động: hot động kinh doanh, hot động đầu tư và hot động tài chính.
06. Doanh nghip được trình bày các lung tin t các hot động kinh doanh, hot động
đầu tư và hot động tài chính theo cách thc phù hp nht vi đặc đim kinh doanh ca doanh
nghip. Vic phân loi và báo cáo lung tin theo các hot động s cung cp thông tin cho
người s dng đánh giá được nh hưởng ca các hot động đó đối vi tình hình tài chính và
đối vi lượng tin và các khon tương đương tin to ra trong k ca doanh nghip. Thông tin
này cũng được dùng để đánh giá các mi quan h gia các hot động nêu trên.
07. Mt giao dch đơn l có th liên quan đến các lung tin nhiu loi hot động khác
nhau. Ví d, thanh toán mt khon n vay bao gm c n gc và lãi, trong đó lãi thuc hot
động kinh doanh và n gc thuc hot động tài chính.
Lung tin t hot động kinh doanh
08. Lung tin phát sinh t hot động kinh doanh là lung tin có liên quan đến các hot
động to ra doanh thu ch yếu ca doanh nghip, nó cung cp thông tin cơ bn để đánh giá
kh năng to tin ca doanh nghip t các hot động kinh doanh để trang tri các khon n,
duy trì các hot động, tr c tc và tiến hành các hot động đầu tư mi mà không cn đến các
ngun tài chính bên ngoài. Thông tin v các lung tin t hot động kinh doanh, khi được s
dng kết hp vi các thông tin khác, s giúp người s dng d đoán được lung tin t hot
động kinh doanh trong tương lai. Các lung tin ch yếu t hot động kinh doanh, gm:
(a) Tin thu được t vic bán hàng, cung cp dch v;
(b) Tin thu được t doanh thu khác (tin thu bn quyn, phí, hoa hng và các khon
khác tr các khon tin thu được được xác định là lung tin t hot động đầu tư và hot động
tài chính);
(c) Tin chi tr cho người cung cp hàng hóa và dch v;
(d) Tin chi tr cho người lao động v tin lương, tin thưởng, tr h người lao động v
bo him, tr cp...;
(đ) Tin chi tr lãi vay;
(e) Tin chi np thuế thu nhp doanh nghip;
(g) Tin thu do được hoàn thuế;
(h) Tin thu do được bi thường, được pht do khách hàng vi phm hp đồng kinh tế;
(i) Tin chi tr công ty bo him v phí bo him, tin bi thường và các khon tin
khác theo hp đồng bo him;
(k) Tin chi tr do b pht, b bi thường do doanh nghip vi phm hp đồng kinh tế.
09. Các lung tin liên quan đến mua, bán chng khoán vì mc đích thương mi được
phân loi là các lung tin t hot động kinh doanh.