vi đơn giá tin lương cao hơn (tương t như cách tính trên). Ngoài ra, cách tính lương theo
tháng còn quy định.
- Nếu doanh nghip không có đủ vic làm, nên gi công lao động thc tế ca người
lao động ít hơn 169 gi, thì h vn được hưởng lương theo 169 gi.
- Nếu doanh nghip có nhiu vic làm, nên gi lao động thc tế ca người lao động
nhiu hơn 169 gi, thì trong trường hp này người lao động s được hưởng lương theo gi lao
động thc tế.
Phn tin lương ph: Các khon sau đây được tính vào tin lương ph
* Tin thưởng và ph cp
- Tin thưởng: Thưởng tăng năng sut lao động, tiết kim nguyên vt liu, gim t l
hàng hng và kém phm cht, thưởng cui năm (tháng lương th 13)…
- Ph cp: Ph cp thâm niên, độc hi, nguy him, làm đêm…
* Các khon được hưởng bng vt cht (hay các khon được ưu đãi bng vt cht).
- Nhà do doanh nghip cp
- Xe do doanh nghip cp
- Ba ăn ca…
* Các khon đền bù (nếu có)
Như vy tin lương được cu thành bi các yếu t sau:
Tin lương
ban đầu phi
tr người lao
động
=
Tin
lương cơ
bn
+
Tin
lương
vượt gi
+
Tin
thưởng và
ph cp
+
Các khon
được
hưởng bng
vt cht
+
Các
khon
đền bù
(nếu có)
(Phn tin lương chính) (Phn tin lương ph)
c. Phiếu tính tin lương
Tin lương ban đầu phi tr người lao động, chưa phi là tin lương thc tế người lao
động được nhn.
Tin lương thc tế người
lao động được nhn = Tin lương ban
đầu phi tr - Phn tin lương b
gi li
Phn tin lương b gi li gm:
+ Phn đóng góp ca người lao động và các qu xã hi
Bo him xã hi: Ph cp m đau, sinh đẻ, thương tt, t tut, tui già, goá ba.
Bo him tht nghip
Bo him hưu trí (dưỡng lão)
+ Các khon n phi thu ca người lao động
123
Tin ng trước lương k I ca người lao động
Tin sai áp: Tin người lao động n ca các ch n khác, doanh nghip thu h như:
Tin nuôi con theo lnh ca toà án và các khon n khác ca người lao động.
Các khon được hưởng bng vt cht (đã ước tính phn trên)
Sau khi tính lương, kế toán tiến hành lp phiếu tính tin lương, phiếu này được tiêu
chun hoá trong c nước và được lp thành 2 bn: 1 bn doanh nghip gi làm chng t hch
toán tin lương, 1 bn người hưởng lương gi để sau này làm th tc v hưu.
Ni dung phiếu tính tin lương, có th khái quát như sau:
+ Lương cơ bn (169 gi)
+ Lương gi ph tri
+ Thưởng
+ Ph cp
+ Dng hưởng (Nhà, xe được cp…)(a)
= Lương tng cng
+ Đóng góp (phn ca nhân viên)
Bo him xã hi
Bo him tht nghip
Dưỡng lão (hưu trí)
= Lương còn li (để nhân viên khai np thuế)
+ Các khon khu tr khác
Nghĩa v xã hi
ng trước tin lương
Tin sai áp
Dng hưởng (a)
= Lương còn li phi thanh toán
Ví d: Doanh nghip lp phiếu tính tin lương tháng 6/N cho Ông X đốc công.
- Mc lương tháng: 11.800 Fr (lương cơ bn)
- Mc gi làm vic trong tháng: 169 gi
- Tin ph cp thâm niên: 200 Fr
- ng trước tin lương vào ngày 15/6: 2.500 Fr
Phiếu tính tin lương tháng 6 năm N
Ông X
Công vic: Đốc công
- Tin lương cơ bn (169 gi): 11.800
124
- Ph cp thâm niên: 200
Lương tng cng: 12.000
- Các khon đóng góp (phn ca nhân viên)
BHXH:
+ BH m đau, sinh đẻ, thương tt, t tut: 720,00
+ BH tui già: 649,44
+ BH goá ba: 60,70
Bo him tht nghip: 227,30
Dưỡng lão (hưu trí): 225,60
Cng các khon đóng góp: 1.883,04
- S tin còn li: 10.116,96
- S tin đã ng trước: 2.500,00
- S tin còn được thanh toán: 7.616,96
3.3.2.2 Ni dung kế toán các nghip v tin lương
a. Tài khon s dng hch toán
- Tài khon 64 “Chi phí nhân viên”
+ Tài khon 641: Thù lao nhân viên
+ Tài khon 644: Thù lao cho ch nhân
+ Tài khon 645: Chi phí an ninh xã hi và d phòng
+ Tài khon 646: Phn đóng góp xã hi ca bn thân ch nhân
+ Tài khon 647: Chi phí xã hi khác
Tài khon 64 dùng để ghi tt c các khon chi phí doanh nghip phi tr cho nhân viên
và các đối tượng có liên quan như: Tin lương, tin công, tin lương ngh phép, tin lương tr
cho gi ph tri, tin thưởng, các khon ph cp và phúc li, các khon tr cp gia đình, thù
lao cho ch nhân, các khon np v an ninh xã hi như qu tương tr, qu hưu bng, các
khon np cho u ban xí nghip, u ban v sinh, y tế.
- Tài khon 42: Nhân viên và các tài khon liên h
Tài khon này dùng để thanh toán vi nhân viên. Nhân viên ca doanh nghip bao
gm công nhân sn xuât, nhân viên mua bán hàng, nhân viên tp v, nhân viên hành chính
qun tr… Tt c nhng người này đều có tên trong danh sách nhân viên ca doanh nghip,
mà doanh nghip thuê mướn dưới nhiu hình thc: Công nht, hp đồng ngn hn, dài hn,
làm vic theo nhu cu thi v… Tin lương ca nhng người này hch toán vào tài khon 64
“Chi phí nhân viên”.
Chú ý: Đối vi nhân viên thuê người không nm trong danh sách ca doanh nghip thì
gi là nhân viên ngoài xí nghip. Tin thù lao cho nhng người này không hch toán vào tài
125
khon 64 “Chi phí nhân viên”, mà hch toán vào tài khon 621 “Nhân viên ngoài xí nghip” -
Thuc tài khon dch v thuê ngoài.
Tài khon 42 được chi tiết như sau:
+ Tài khon 421: Nhân viên – lương n li
+ Tài khon 425: Nhân viên - Tin ng trước và tr trước
+ Tài khon 427: Nhân viên - Tin sai áp
- Tài khon 43: Bo him xã hi và các t chc xã hi khác.
Tài khon dùng để phn ánh các quan h ca doanh nghip vi s an ninh xã hi và
các t chc xã hi khác v phn đóng góp ca doanh nghip vào các cơ quan này.
Vic đóng góp vào các qu bo him có 2 phn:
Phn ca nhân viên đóng góp được tr vào lương
Phn ca doanh nghip đóng góp được tính vào chi phí (t l này cao hơn phn ca
nhân viên đóng góp)
Tài khon 43 được chi tiết
+ Tài khon 431: Bo him xã hi (BHXH)
+ Tài khon 437: Các t chc xã hi khác
b. Phương pháp hch toán các nghip v ch yếu
Tin lương ca người lao động thường được tr mi tháng 2 ln:
K I tm ng, k II thanh toán s còn li
- Khi ng trước lương k I cho người lao động, kế toán ghi:
N TK 425: “Nhân viên - tin ng trước và tr trước”
Có TK 530, 512 “Tin mt, tin ngân hàng”
- Cui tháng tính ra tin lương phi tr người lao động
N TK 641 “Thù lao nhân viên”: Tng tin lương phi tr
Có TK 421 “Nhân viên – lương n li”
- Khu tr các khon vào tin lương ca người lao động
N TK 421: Tng s tin khu tr
Có TK 431: Phn đóng góp ca nhân viên vào qu BHXH
Có TK 437: Phn đóng góp ca nhân viên vào qu bo him tht nghip và
qu dưỡng lão.
Có TK 425: Thu hi tin ng trướng lương k I
Có TK 427: Các khon thu h phi tr
- Phn đóng góp ca ch nhân vào các qu
126
N TK 645 “Chi phí an ninh xã hi và d phòng”
Có TK 431: Đóng góp vào qu BHXH
Có TK 437: Đóng góp vào qu BH tht nghip, qu dưỡng lão.
- Khi chi tr s tin còn được nhn cho người lao động
N TK 421 “Nhân viên – lương n li”
Có TK 530, 512 “Tin mt, tin ngân hàng”
- Khi thanh toán vi cơ quan qun lý qu bo him xã hi và các t chc xã hi khác,
cùng các đối tượng có liên quan, kế toán ghi:
N TK 431: S đã tr v qu BHXH
N TK 437: S tr v qu BH tht nghip, dưỡng lão.
N TK 427: S tin thu h đã tr.
Có TK 512, 530 “Tin ngân hàng, tin mt”
3.3.3 K TOÁN HÀNG TN KHO
3.3.3.1 Khái nim, phân loi và nhim v kế toán hàng tn kho
1. Khái nim
Hàng tn kho ca doanh nghip là b phn tài sn lưu động d tr cho sn xut và d
tr cho lưu thông, hoc đang trong quá trình chế to doanh nghip. Hàng tn kho ca mi
doanh nghip thường bao gm: Nguyên liu, vt liu, công c, dng c, sn phm dch v d
dang, thành phm, hàng hoá (gi tt là vt tư, hàng hoá). Hàng tn kho ca doanh nghip có
th mua t bên ngoài, có th do doanh nghip sn xut ra để phc v cho hot động sn xut
kinh doanh hoc để bán.
Vic tính đúng giá tr hàng tn kho, không ch giúp cho doanh nghip ch đạo kp thi
các nghip v kinh tế din ra hàng ngày, mà còn giúp doanh nghip có mt lượng vt tư, hàng
hoá d tr đúng định mc, không d tr quá nhiu gây đọng vn, mt khác không d tr
quá ít để bo đảm cho quá trình sn xut kinh doanh ca doanh nghip được tiến hành liên
tc, không b gián đon.
Vic tính đúng giá tr hàng tn kho còn có ý nghĩa vô cùng quan trng khi lp báo cáo
tài chính. Vì nếu tính sai lch giá tr hàng tn kho, s làm sai lch các ch tiêu trên báo cáo tài
chính. Nếu giá tr hàng tn kho b tính sai, dn đến giá tr tài sn lưu động và tng giá tr tài
sn ca doanh nghip thiếu chính xác, giá vn hàng bán tính sai s làm cho ch tiêu lãi gp, lãi
ròng cu doanh nghip không còn chính xác.
vy, kế toán hàng tn kho cn phi nm được chính xác tng giá tr hàng tn kho,
cũng như chi tiết tng loi hàng tn kho hin có doanh nghip. Do đó, cn tiến hành phân
loi hàng tn kho doanh nghip.
Theo h thng tài khon năm 1982 ca Pháp, hàng tn kho được chia thành các loi
sau đây:
- Nguyên liu (và vt tư)
- Các loi d tr sn xut khác (nhiên liu, ph tùng, văn phòng phm, bao bì…)
- Sn phm d dang
- Dch v d dang
127