Doanh thu được phân bit vi các loi thu nhp khác (thu nhp bao gm c doanh
thu và các khon kin được)
Tiêu chí công nhn doanh thu được xác định
Hướng dn áp dng cho:
Thi đim công nhn
S lượng được công nhn
Yêu cu công b.
14.2 PHM VI ÁP DNG.
IAS quy định vic hch toán doanh thu có được t:
Bán hàng
Cung cp dch v
S dng các loi tài sn khác ca doanh nghip mang li lãi, tin thuê và c tc.
Doanh thu là lung thu gp các li ích kinh tế:
Trong k,
Phát sinh t quá trình hot động thông thường,
Do tăng vn, ch không phi phn đóng gópca nhng người góp c phn.
Doanh thu loi tr nhng khon thu thay cho bên th ba ví d như VAT
14.3 HCH TOÁN K TOÁN
14.3.1 Doanh thu phi được tính toán theo giá tr thc tế ca khon hoàn tr nhn được.
Chiết khu thương mi và quay vòng khi lượng được gim để xác định giá tr
thc tế. Tuy nhiên chiết khu thanh toán không được gim.
Khi dòng tin vào b trì hoãn (ví dun cp tín dng không tính lãi sut), lúc đó s
hình thành có hiu qu mt giao dch cp vn. Lãi sut ước l phi được tính toán. S chênh
lch gia giá tr thc tế và s danh nghĩa ca khon hoàn tr được xác định rin và công b
lãi.
Khi hàng hoá hoc dch v được trao đổi ly hàng hoá và dch v khác có tính
cht và giá tr tương t thì không có khon công nhn doanh thu nào c.
Khi hàng hoá và dch v được cung cp để đổi ly nhng hàng hoá và dch v
không cùng tính cht và giá tr thì doanh thu được tính theo giá tr thc tế ca hàng hoá và
giá tr nhn được.
14.3.2 Quy tc xác định giao dch mang li doanh thu như sau:
Khi giá bán ca mt sn phm bao gm mt khon dch v kèm theo sau đó thì
khon này s được để v sau khi k dch v thc hin.
Khi mt doanh nghip bán hàng hoá và ký tiếp ngay mt hp đồng mua li hàng
hoá đó voà mt ngày khác sau đó, nh hưởng thc ca giao dch b loi tr và hai giao dch
được thc hin như mt.
14.3.3 Doanh thu bán hàng được công nhn khi:
Ri ro và li ích quan trng ca vic s hu hàng hoá được chuyn sang cho
người mua.
Doanh nghip không tiếp tc tham gia qun lý quyn s hu cũng không giám
sát hiu qu ca hàng đã bán ra.
S doanh thu có th được tính toán mt cách chc chn.
Doanh nghip có kh năng là s thu được li ích kinh tế t giao dch.
Chi phí giao dch có th được tính toán môt cách chc chn
14.3.4 Tính không chc chn v kh năng thu v khon đã đưc tính trong doanh thu s
được coi như mt khon chi phí ch không phi là mt khon điu chnh doanh thu.
14.3.5 Doanh thu không th được công nhn khi chi phí không th được tính toán mt
cách chc chn. Nhng khon hoàn tr đã được nhn t bán hàng sau này s được chuyn v
sau như mt khon n cho ti khi công nhn doanh thu
14.3.6 Khi kết qu giao dch liên quan đến vic cung cp dch v thì kết qu đó có th
được d tính mt cách chc chn, doanh thu được công nhn theo tính toán ca giai đon
hoàn tt giao dch vào ngày lp bng tng kết tài sn. Kết qu có th được d tính khi:
S doanh thu có th được d tính mt cách chc chn.
Có kh năng là doanh nghip s thu được li ích kinh tế t giao dch.
Giai đon hoàn tt có th tính được mt cách chn chn.
Chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dch có th được tính toán mt
cách đáng tin cy.
14.3.7 Khi kết qu giao dch liên quan đến vic cung cp dch v không th d tính
được mt cách chc chn, doanh thu cn được công nhn ch mc độ chi phí có th thu
hi.
14.3.8 Giai đon hoàn tt ca mt giao dch có th được quyết định theo nhiu phương
pháp tương t như phương pháp quy định trong IAS 11 (ví d t l chi phí phát sinh so vi
tng chi phí d tính)
14.3.9 Doanh thu t vic s dng các loi tài sn khác ca ca doanh nghip mang li
lãi, tin thuê và c tc được công nhn như sau:
Lãi: Phương pháp t l thi gian (khon mc chưa thành toán, %, thi gian)
Tin thuê: Phương pháp tích lu (ch yếu theo các tho thun liên quan).
C tc: Khi quyn nhn thanh toán được xác lp.
14.4 CÔNG B.
Chế độ kế toán
Cơ s tính doanh thu được s dng.
Phương pháp công nhn doanh thu được s dng.
Phương pháp giai đon hoàn thành dch v.
Báo cáo thu nhp và thuyết minh
S lượng ca các khon doanh thu:
Bán hàng
Cung cp dch v
Lãi
Tin thuê
C tc
S doanh thu được công nhn t vic trao đổi hàng hoá dch v.
[VAS 14: DOANH THU VÀ THU NHP KHÁC \
QUY ĐỊNH CHUNG
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn các nguyên tc và phương
pháp kế toán doanh thu và thu nhp khác, gm: Các loi doanh thu, thi đim ghi nhn doanh
thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhp khác làm cơ s ghi s kế toán và lp báo cáo
tài chính.
02. Chun mc này áp dng trong kế toán các khon doanh thu và thu nhp khác phát
sinh t các giao dch và nghip v sau:
(a) Bán hàng: Bán sn phm do doanh nghip sn xut ra và bán hàng hóa mua vào;
(b) Cung cp dch v: Thc hin công vic đã tha thun theo hp đồng trong mt hoc
nhiu k kế toán;
(c) Tin lãi, tin bn quyn, c tc và li nhun được chia.
Tin lãi: Là s tin thu được phát sinh t vic cho người khác s dng tin, các khon
tương đương tin hoc các khon còn n doanh nghip, như: Lãi cho vay, lãi tin gi, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khu thanh toán...;
Tin bn quyn: Là s tin thu được phát sinh t vic cho người khác s dng tài sn,
như: Bng sáng chế, nhãn hiu thương mi, bn quyn tác gi, phn mm máy vi tính...;
C tc và li nhun được chia: Là s tin li nhun được chia t vic nm gi c phiếu
hoc góp vn.
(d) Các khon thu nhp khác ngoài các giao dch và nghip v to ra doanh thu k trên
(Ni dung các khon thu nhp khác quy định ti đon 30).
Chun mc này không áp dng cho kế toán các khon doanh thu và thu nhp khác được
quy định các chun mc kế toán khác.
03. Các thut ng trong chun mc này được hiu như sau:
Doanh thu: Là tng giá tr các li ích kinh tế doanh nghip thu được trong k kế toán,
phát sinh t các hot động sn xut, kinh doanh thông thường ca doanh nghip, góp phn
làm tăng vn ch s hu.
Chiết khu thương mi: Là khon doanh nghip bán gim giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng vi khi lượng ln.
Gim giá hàng bán: Là khon gim tr cho người mua do hàng hóa kém phm cht, sai
quy cách hoc lc hu th hiếu.
Giá tr hàng bán b tr li: Là giá tr khi lượng hàng bán đã xác định là tiêu th b
khách hàng tr li và t chi thanh toán.
Chiết khu thanh toán: Là khon tin người bán gim tr cho người mua, do người mua
thanh toán tin mua hàng trước thi hn theo hp đồng.
Thu nhp khác: Là khon thu góp phn làm tăng vn ch s hu t hot động ngoài các
hot động to ra doanh thu.
Giá tr hp lý: Là giá tr tài sn có th trao đổi hoc giá tr mt khon n được thanh
toán mt cách t nguyn gia các bên có đầy đủ hiu biết trong s trao đổi ngang giá.
NI DUNG CHUN MC
04. Doanh thu ch bao gm tng giá tr ca các li ích kinh tế doanh nghip đã thu được
hoc s thu được. Các khon thu h bên th ba không phi là ngun li ích kinh tế, không làm
tăng vn ch s hu ca doanh nghip s không được coi là doanh thu (Ví d: Khi người
nhn đại lý thu h tin bán hàng cho đơn v ch hàng, thì doanh thu ca người nhn đại lý ch
là tin hoa hng được hưởng). Các khon góp vn ca c đông hoc ch s hu làm tăng vn
ch s hu nhưng không là doanh thu.
XÁC ĐỊNH DOANH THU
05. Doanh thu được xác định theo giá tr hp lý ca các khon đã thu hoc s thu được.
06. Doanh thu phát sinh t giao dch được xác định bi tha thun gia doanh nghip
vi bên mua hoc bên s dng tài sn. Nó được xác định bng giá tr hp lý ca các khon đã
thu được hoc s thu được sau khi tr (-) các khon chiết khu thương mi, chiết khu thanh
toán, gim giá hàng bán và giá tr hàng bán b tr li.
07. Đối vi các khon tin hoc tương đương tin không được nhn ngay thì doanh thu
được xác định bng cách quy đổi giá tr danh nghĩa ca các khon s thu được trong tương lai
v giá tr thc tế ti thi đim ghi nhn doanh thu theo t l lãi sut hin hành. Giá tr thc tế
ti thi đim ghi nhn doanh thu có th nh hơn giá tr danh nghĩa s thu được trong tương
lai.
08. Khi hàng hóa hoc dch v được trao đổi để ly hàng hóa hoc dch v tương t v
bn cht và giá tr thì vic trao đổi đó không được coi là mt giao dch to ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoc dch v được trao đổi để ly hàng hóa hoc dch v khác không
tương t thì vic trao đổi đó được coi là mt giao dch to ra doanh thu. Trường hp này
doanh thu được xác định bng giá tr hp lý ca hàng hóa hoc dch v nhn v, sau khi điu
chnh các khon tin hoc tương đương tin tr thêm hoc thu thêm. Khi không xác định được
giá tr hp lý ca hàng hóa hoc dch v nhn v thì doanh thu được xác định bng giá tr hp
lý ca hàng hóa hoc dch v đem trao đổi, sau khi điu chnh các khon tin hoc tương
đương tin tr thêm hoc thu thêm.
NHN BIT GIAO DCH
09. Tiêu chun nhn biết giao dch trong chun mc này được áp dng riêng bit cho
tng giao dch. Trong mt s trường hp, các tiêu chun nhn biết giao dch cn áp dng tách
bit cho tng b phn ca mt giao dch đơn l để phn ánh bn cht ca giao dch đó. Ví d,
khi trong giá bán mt sn phm có mt khon đã định trước cho vic cung cp dch v sau
bán hàng thì khon doanh thu t vic cung cp dch v sau bán hàng s được di li cho đến
khi doanh nghip thc hin dch v đó. Tiêu chun nhn biết giao dch còn được áp dng cho
hai hay nhiu giao dch đồng thi có quan h vi nhau v mt thương mi. Trường hp này
phi xem xét chúng trong mi quan h tng th. Ví d, doanh nghip thc hin vic bán hàng
đồng thi ký mt hp đồng khác để mua li chính các hàng hóa đó sau mt thi gian thì
phi đồng thi xem xét c hai hp đồng và doanh thu không được ghi nhn.
DOANH THU BÁN HÀNG
10. Doanh thu bán hàng được ghi nhn khi đồng thi tha mãn tt c năm (5) điu kin
sau:
(a) Doanh nghip đã chuyn giao phn ln ri ro và li ích gn lin vi quyn s hu
sn phm hoc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghip không còn nm gi quyn qun lý hàng hóa như người s hu hàng
hóa hoc quyn kim soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chc chn;
(d) Doanh nghip đã thu được hoc s thu được li ích kinh tế t giao dch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dch bán hàng.
11. Doanh nghip phi xác định thi đim chuyn giao phn ln ri ro và li ích gn
lin vi quyn s hu hàng hóa cho người mua trong tng trường hp c th. Trong hu hết
các trường hp, thi đim chuyn giao phn ln ri ro trùng vi thi đim chuyn giao li ích
gn lin vi quyn s hu hp pháp hoc quyn kim soát hàng hóa cho người mua.
Trường hp doanh nghip vn còn chu phn ln ri ro gn lin vi quyn s hu hàng
hóa thì giao dch không được coi là hot động bán hàng và doanh thu không được ghi nhn.
Doanh nghip còn phi chu ri ro gn lin vi quyn s hu hàng hóa dưới nhiu hình thc
khác nhau, như:
(a) Doanh nghip còn phi chu trách nhim để đảm bo cho tài sn được hot động
bình thường mà vic này không nm trong các điu khon bo hành thông thường;
(b) Khi vic thanh toán tin bán hàng còn chưa chc chn vì ph thuc vào người mua
hàng hóa đó;
(c) Khi hàng hóa được giao còn ch lp đặt và vic lp đặt đó là mt phn quan trng
ca hp đồng mà doanh nghip chưa hoàn thành;
(d) Khi người mua có quyn hu b vic mua hàng vì mt lý do nào đó được nêu trong
hp đồng mua bán và doanh nghip chưa chc chn v kh năng hàng bán có b tr li hay
không.
13. Nếu doanh nghip ch còn phi chu mt phn nh ri ro gn lin vi quyn s hu
hàng hóa thì vic bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhn. Ví d doanh nghip
còn nm gi giy t v quyn s hu hàng hóa ch để đảm bo s nhn được đủ các khon
thanh toán.
14. Doanh thu bán hàng được ghi nhn ch khi đảm bo là doanh nghip nhn được li
ích kinh tế t giao dch. Trường hp li ích kinh tế t giao dch bán hàng còn ph thuc yếu
t không chc chn thì ch ghi nhn doanh thu khi yếu t không chc chn này đã x lý xong
(ví d, khi doanh nghip không chc chn là Chính ph nước s ti có chp nhn chuyn tin
bán hàng nước ngoài v hay không). Nếu doanh thu đã được ghi nhn trong trường hp